Nguồn tin: Hà Nội Mới, 23/07/2012
Ngày cập nhật:
24/7/2012
Việc thí điểm phát triển chăn nuôi (PTCN) bò sữa theo vùng (từ năm 2008 đến 2010) tại Hà Nội thành công đã khẳng định với điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của Hà Nội thì PTCN theo vùng, quy mô lớn ngoài khu dân cư là hướng đi tốt. Trung tâm Phát triển chăn nuôi Hà Nội đã tham mưu đề xuất Chương trình PTCN theo vùng, xã trọng điểm và PTCN quy mô lớn ngoài khu dân cư giai đoạn 2011 - 2015 và đã được UBND thành phố phê duyệt.
Chỉ sau hơn một năm thực hiện, toàn TP đã xây dựng được 10 xã chăn nuôi bò sữa trọng điểm với 2.438 hộ tham gia, tổng đàn bò sữa là 8.770 con, chiếm 80,1% đàn bò sữa toàn thành phố; sản lượng sữa đạt 70,5 tấn/ngày, chiếm 75,48% tổng sản lượng sữa mỗi ngày của TP Hà Nội. So với mốc xây dựng Chương trình thì đàn bò sữa đã tăng 2.560 con, số hộ đã tăng 269 hộ và lượng sữa tăng 24,4 tấn sữa/ngày. Giá trị tăng thêm từ bò sữa và sữa đạt gần 209,3 tỷ đồng.
Chăn nuôi bò sữa mang lại hiệu quả kinh tế cao cho người nông dân. Ảnh: Thái Hiền
Bên cạnh đó, Trung tâm PTCN Hà Nội còn xây dựng 10 xã chăn nuôi bò thịt trọng điểm với 13.692 con bò thịt, bò sinh sản, chiếm 10% tổng đàn bò thịt toàn TP. Đã có hai giống bò mới là Brahman và Drougmaster được đưa vào lai tạo với bò cái nền lai sind giúp giảm chi phí mua bò đực giống và chi phí chăm sóc nuôi dưỡng, thức ăn, chuồng trại... làm tăng giá trị kinh tế trong chăn nuôi. Đến nay, TP Hà Nội đã hình thành nhiều vùng, xã chăn nuôi lợn trọng điểm như: xã Cổ Đông (TX Sơn Tây) với 15 trại nuôi 2.070 lợn nái, 68 trại nuôi 124.000 lợn thịt; vùng chăn nuôi lợn tại các xã Vạn Thái, Sơn Công (Ứng Hòa) với 16 trại nuôi 1.321 lợn nái, 17 trại nuôi 7.440 lợn thịt; vùng chăn nuôi lợn xã Phúc Lâm, Hợp Thanh (huyện Mỹ Đức) với 10 trại nuôi 370 lợn nái, 9 trại nuôi 1.400 lợn thịt; xã Liên Hà (huyện Đông Anh) với 4 trại nuôi 140 lợn nái, 8 trại nuôi 1.540 lợn thịt. Bên cạnh đó, đã hình thành nhiều vùng, xã chăn nuôi gia cầm trọng điểm như: xã Lam Điền có 48 hộ chăn nuôi lớn, quy mô 210.000 con/lứa, xã Thanh Bình (Chương Mỹ) có 61 hộ nuôi quy mô 278.000 con/lứa, Ba Trại (Ba Vì) có 143 hộ nuôi 681.400 con/lứa, Cổ Đông (Sơn Tây) có 63 hộ nuôi 537.000 con/lứa.
Số trại chăn nuôi lợn quy mô lớn ngoài khu dân cư là 722 trại với 284.633 con lợn chiếm 18,7% tổng đàn lợn toàn thành phố. So với kế hoạch đặt ra tại Chương trình đã tăng 250 trại với 129.633 con. Tỷ lệ chăn nuôi quy mô lớn ngoài khu dân cư so với tổng đàn toàn thành phố tăng 9,1%. Diện tích bình quân cho một trại chăn nuôi quy mô lớn ngoài khu dân cư hiện nay trên 1 ha/trại, Bên cạnh đó, số trại chăn nuôi gà ngoài khu dân cư đã đạt 1.153 trại với tổng đàn 4.630.469 con, chiếm 25,8% tổng đàn gà toàn thành phố, trong đó có 925 hộ chăn nuôi quy mô lớn ngoài khu dân cư với tiêu chí có từ 1.000 gà đẻ, 2.000 gà thịt trở lên. Trong đó có 335 hộ gà đẻ với 1.268.704 con, 590 hộ gà thịt với 2.909.393 con. So với mốc bắt đầu xây dựng Chương trình tăng 607 trại với 1.747.469 con. Tỷ lệ chăn nuôi quy mô lớn ngoài khu dân cư so với tổng đàn toàn TP cũng tăng 12%.
Thực hiện chương trình, Trung tâm PTCN đã tư vấn cho hàng trăm hộ chăn nuôi có nhu cầu mở rộng quy mô chăn nuôi và đầu tư chuyển đổi chăn nuôi thương phẩm sang sản xuất con giống. Đã thu hút, liên kết được nhiều doanh nghiệp để đầu tư, hỗ trợ phát triển chăn nuôi theo vùng, xã trọng điểm và chăn nuôi quy mô lớn ngoài khu dân cư. Công ty cổ phần Sữa quốc tế đã hỗ trợ cho dân vay không lãi suất, CTCP Tiên Viên liên kết với các hộ chăn nuôi gà trên địa bàn hình thành chuỗi tiêu thụ sản phẩm. Một số đơn vị khác đang khảo sát để đầu tư chăn nuôi gia công các sản phẩm có giá trị kinh tế cao...
Từ kết quả chăn nuôi theo vùng, xã trọng điểm trên sẽ là cơ sở để Hà Nội tổ chức liên kết theo chuỗi sản xuất thực phẩm an toàn từ người chăn nuôi đến chế biến và tiêu thụ sản phẩm, xây dựng thương hiệu sản phẩm chăn nuôi, chứng minh và truy xuất được nguồn gốc sản phẩm tiêu thụ trên thị trường góp phần thúc đẩy chăn nuôi phát triển ổn định bền vững.
Tạ Văn Tường
- Kỹ thuật chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại đặc sản
- Kỹ thuật trồng trọt cây ăn trái, rau màu và các loại cây lương thực, cây công nghiệp khác
Các tin chăn nuôi khác:
Các tin cũ: năm 2013 | 2012 | 2011 | 2010 | 2009 | 2008 | 2007:
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50
51
52
53
54
55
56
57
58
59
60
61
62
63
64
65
66
67
68
69
70
71
72
73
74
75
76
77
78
79
80
81
82
83
84
85
86
87
88
89
90
91
92
93
94
95
96
97
98
99
100
101
102
103
104
105
106
107
108
109
110
111
112
113
114
115
116
117
118
119
120
121
122
123
124
125
126
127
128
129
130
131
132
133
134
135
136
137
138
139
140
141
142
143
144
145
146
147
148
149
150
151
152
153
154
155
156
157
158
159
160
161
162
163
164
165
166
167
168
169
170
171
172
173
174
175
176
177
178
179
180
181
182
183
184
185
186
187
188
189
190
191
192
193
194
195
196
197
198
199
200
201
202
203
204
205
206
207
208
209
210
211
212
213
214
215
216
217
218
219
220
221
222
223
224
225
226
227
228
229
230
231
232
233
234
235
236
237
238
239
240
241
242
243
244
245
246
247
248
249
250
251
252
253
254
255
256
257
258
259
260
261
262
263
264
265
266
267
268
269
270
271
272
273
274
275
276
277
278
279
280
281
282
283
284
285
286
287
288
289
290
291
292
293
294
295
296
297
298
299
300
301
302
303
304
305
306
307
308
309
310
311
312
313
314
315
316
317
318
319
320
321
322
323
324
325
326
327
328
329
330
331
332
333
334
335
336
337
338
339
340
341
342
343
344
345
346
347
348
349
350
351
352
353
354
355
356
357
358
359
360
361
362
363
364
365
366
367
368
369
370
371
372
373
374
375
376
377
378
379
380
381
382
383
384
385
386
387
388
389
390
391
392
393
394
395
396
397
398
399
400
401
402
403
404
405
406
407
408
409
410
411
412
413
414
415
416
417
418
419
420
421
422
423
424
425
426
427
428
429
430
431
432
433
434
435
436
437
438
439
440
441
442
443
444
445
446
447
448
449
450
451
452
453
454
455
456
457
458
459
460
461
462
463
464
465
466
467
468
469
470
471
472
473
474
475
476
Kỹ thuật chăn nuôi, trồng trọt, nuôi trồng và chế biến thủy hải sản
Thông tin nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản, nuôi trồng, kỹ thuật, chế biến, nông sản, trồng trọt, chăn nuôi, thị trường, nuôi tôm, nuôi cá, gia súc, gia cầm, việc làm, mua bán, vật tư thiết bị, môi trường, phân bón, thuốc bảo bệ thực vật, thuốc trừ sâu, thức ăn thủy sản, thức ăn chăn nuôi, cây ăn quả, cây công nghiệp, cây hoa màu, cây lương thực, cây hoa cảnh, cây thuốc, dược liệu, sinh vật cảnh, phong lan, nông thôn, nông dân, giải trí. All of aquaculture, agriculture, seafood and aquarium: technology, market, services, information and news.