Nguồn tin: Báo Đà Nẵng, 18/03/2013
Ngày cập nhật:
19/3/2013
Trang trại nuôi gia cầm an toàn sinh học của anh Trương Văn Ba ở thôn Nam Thành, xã Hòa Phong, huyện Hòa Vang (Đà Nẵng), chính thức thả con giống lứa đầu tiên vào tháng 8-2012. Từ đó đến nay, trang trại đã xuất chuồng 3 lứa vịt và 2 lứa gà thịt, mỗi lứa 2.200 con (1.000 con vịt và 1.200 con gà), tổng doanh thu hơn 600 triệu đồng.
Trừ các khoản chi phí bao gồm: con giống, thức ăn, thuê nhân công, điện nước, thuốc thú y… lãi ròng 150 triệu đồng. Chủ trang trại mới lập này cho biết, mỗi năm nuôi 6 - 8 lứa vịt, 4 - 5 lứa gà, không bị dịch bệnh gây hại, lãi ròng từ 300 - 330 triệu đồng không khó.
Anh Trương Văn Ba cùng đàn vịt thịt gần xuất chuồng.
Vốn là chủ doanh nghiệp (DN) hoạt động trong lĩnh vực bất động sản và trang trí nội thất ở quận Thanh Khê, Đà Nẵng, anh Trương Văn Ba chấp nhận ngược núi lập trại chăn nuôi sau khi DN không trụ nổi cơn lốc suy thoái kinh tế, bất động sản ế ẩm, thua lỗ. Với số vốn 700 triệu đồng, anh vừa mua đất, vừa xây dựng trại. Tuy chuyển nghề trong tình thế bất đắc dĩ, song cựu giám đốc này rất hài lòng với kết quả bước đầu và hướng đi mới đã chọn.
Mới gia nhập lĩnh vực kinh tế trang trại, nhưng anh Ba khá rành về kỹ thuật nuôi gà, vịt quy mô lớn theo quy trình an toàn sinh học. “Trước hết, trại phải xa khu dân cư. Thứ hai, con giống tốt. Thứ ba, phòng chống dịch bệnh phải triển khai đến nơi đến chốn và thường xuyên”, chủ trang trại 37 tuổi này đúc kết. Theo anh, gà vịt là loài vật dễ nuôi, chỉ cần thức ăn phù hợp, cho ăn đúng khẩu phần, phòng dịch hiệu quả là thu nhập cao.
Dẫn chúng tôi tham quan khu vực nuôi gà, vịt, anh Ba cho biết: Con giống lấy từ Long An về. Vịt 15 - 18 nghìn đồng/con, gà hơn 20 nghìn đồng/con. Vịt chăn thả giữa bãi, có ao hồ để bơi. Gà nuôi trong chuồng bảo đảm kín gió về mùa đông, thoáng mát về mùa hè. Thức ăn là loại chế biến sẵn. Với vịt thịt chỉ 45 ngày, kể từ khi thả giống là xuất chuồng. Loại vịt này khi xuất chuồng trọng lượng từ 2,8 đến 3,5 kg/con, bán ngay tại trại với giá 100 - 120 nghìn đồng/con. Tỷ lệ hao hụt của vịt khá thấp, chỉ 4 - 5%. Mỗi con vịt tiêu tốn lượng thức ăn và thuốc thú y khoảng 75 nghìn đồng. Như vậy, trừ hao hụt, mỗi lứa vịt có trong tay gần 20 triệu đồng. Với gà, thời gian xuất chuồng lâu hơn: 75 ngày, nhưng lãi 30 - 35 nghìn đồng/con. Tỷ lệ hao hụt từ 10 - 12%. Về phòng ngừa dịch bệnh, anh Ba cho biết: Sau khi đưa con giống về trại ít ngày là tiêm phòng. Quá trình nuôi không dài nên chỉ tiêm một mũi/con. Yếu tố quan trọng nhất là thường xuyên vệ sinh chuồng trại sạch sẽ, phun thuốc tiêu trùng tẩy độc 2 lần/tuần. Những con có biểu hiện ốm yếu phải cách ly ngay. Nói chung, nuôi loài vật này, thực hiện triệt để quy trình nuôi an toàn sinh học là yên tâm.
Cơ sở hạ tầng trang trại nuôi gia cầm của anh Ba khá đơn giản. Trên phạm vi hơn 1ha vốn là đất trồng màu, anh rào kín bằng dây thép gai và chăng lưới mắt nhỏ. Khu vực nuôi gà xây dựng khá bài bản. Nơi thả vịt là bãi đất trống, sát ao mới đào. Hỏi về dự tính trong tương lai, anh Ba bộc bạch: Mới hơn nửa năm, kết quả như vậy là đạt. Thực ra, hồi mới đầu tư lập trại cũng lo lắm, bởi lĩnh vực này chưa làm bao giờ. Qua thực tế sản xuất, thấy cũng đơn giản. Đầu ra thuận lợi, gà, vịt đến lứa khách hàng đến tận nơi mua hết lượt, với giá thỏa thuận. Có điều, phải tâm huyết và tận tụy với con vật nuôi, chăm sóc chu đáo. Sắp tới, sẽ xây thêm 1 - 2 nhà nuôi gà nữa, nâng tổng đàn lên 3 - 4 nghìn con/lứa. Riêng vịt lứa tới, sẽ thả 1.800 - 2.000 con.
HOÀI NAM
- Kỹ thuật chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại đặc sản
- Kỹ thuật trồng trọt cây ăn trái, rau màu và các loại cây lương thực, cây công nghiệp khác
Các tin chăn nuôi khác:
Các tin cũ: năm 2013 | 2012 | 2011 | 2010 | 2009 | 2008 | 2007:
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50
51
52
53
54
55
56
57
58
59
60
61
62
63
64
65
66
67
68
69
70
71
72
73
74
75
76
77
78
79
80
81
82
83
84
85
86
87
88
89
90
91
92
93
94
95
96
97
98
99
100
101
102
103
104
105
106
107
108
109
110
111
112
113
114
115
116
117
118
119
120
121
122
123
124
125
126
127
128
129
130
131
132
133
134
135
136
137
138
139
140
141
142
143
144
145
146
147
148
149
150
151
152
153
154
155
156
157
158
159
160
161
162
163
164
165
166
167
168
169
170
171
172
173
174
175
176
177
178
179
180
181
182
183
184
185
186
187
188
189
190
191
192
193
194
195
196
197
198
199
200
201
202
203
204
205
206
207
208
209
210
211
212
213
214
215
216
217
218
219
220
221
222
223
224
225
226
227
228
229
230
231
232
233
234
235
236
237
238
239
240
241
242
243
244
245
246
247
248
249
250
251
252
253
254
255
256
257
258
259
260
261
262
263
264
265
266
267
268
269
270
271
272
273
274
275
276
277
278
279
280
281
282
283
284
285
286
287
288
289
290
291
292
293
294
295
296
297
298
299
300
301
302
303
304
305
306
307
308
309
310
311
312
313
314
315
316
317
318
319
320
321
322
323
324
325
326
327
328
329
330
331
332
333
334
335
336
337
338
339
340
341
342
343
344
345
346
347
348
349
350
351
352
353
354
355
356
357
358
359
360
361
362
363
364
365
366
367
368
369
370
371
372
373
374
375
376
377
378
379
380
381
382
383
384
385
386
387
388
389
390
391
392
393
394
395
396
397
398
399
400
401
402
403
404
405
406
407
408
409
410
411
412
413
414
415
416
417
418
419
420
421
422
423
424
425
426
427
428
429
430
431
432
433
434
435
436
437
438
439
440
441
442
443
444
445
446
447
448
449
450
451
452
453
454
455
456
457
458
459
460
461
462
463
464
465
466
467
468
469
470
471
472
473
474
475
476
Kỹ thuật chăn nuôi, trồng trọt, nuôi trồng và chế biến thủy hải sản
Thông tin nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản, nuôi trồng, kỹ thuật, chế biến, nông sản, trồng trọt, chăn nuôi, thị trường, nuôi tôm, nuôi cá, gia súc, gia cầm, việc làm, mua bán, vật tư thiết bị, môi trường, phân bón, thuốc bảo bệ thực vật, thuốc trừ sâu, thức ăn thủy sản, thức ăn chăn nuôi, cây ăn quả, cây công nghiệp, cây hoa màu, cây lương thực, cây hoa cảnh, cây thuốc, dược liệu, sinh vật cảnh, phong lan, nông thôn, nông dân, giải trí. All of aquaculture, agriculture, seafood and aquarium: technology, market, services, information and news.