Nguồn tin: Yên Bái, 1/9/2008
Ngày cập nhật:
4/9/2008
Yên Bái hiện có trên 11 vạn con trâu và là một trong những tỉnh có đàn trâu lớn trong cả nước. Giống trâu Yên Bái là trâu ngố, được xếp vào giống trâu tốt có trọng lượng lớn, sức cày kéo tốt. Trọng lượng trâu đực trưởng thành nặng từ 400 - 500 kg, trâu cái trưởng thành nặng 350 - 450 kg.
Tuy nhiên, hiện nay đàn trâu trên cả nước nói chung và đàn trâu Yên Bái nói riêng đang có nguy cơ thoái hóa do không được chọn lọc giống thường xuyên, mặt khác hiện tượng cận huyết cũng đang làm thoái hóa đàn trâu. Theo số liệu của Trung tâm Nghiên cứu và Phát triển chăn nuôi miền núi, điều tra tại tỉnh Tuyên Quang cho thấy trọng lượng đàn trâu có chiều hướng giảm dần.
Năm |
1964 |
1984 |
1992 |
1996 |
2002 |
T.lượng (kg) |
|||||
Trâu đực |
457 |
395 |
374 |
351 |
349 |
Trâu cái |
394 |
344,6 |
346,5 |
329 |
328 |
Để khắc phục hiện tượng thoái hóa đàn trâu hiện nay, một trong những giải pháp quan trọng là chọn lọc, cung ứng trâu đực giống đảm bảo tiêu chuẩn cho các vùng chăn nuôi trâu tập trung nhằm cải tiến, nâng cao tầm vóc và chất lượng đàn trâu.
Đáp ứng yêu cầu đó, ngày 20/5/2008 UBND tỉnh Yên Bái đã quyết định ban hành một số chính sách đầu tư hỗ trợ phát triển sản xuất nông lâm nghiệp, thủy sản tỉnh Yên Bái giai đoạn 2008 - 2010, trong đó có hỗ trợ kinh phí mua trâu đực giống cho các xã đặc biệt khó khăn, là những địa phương có đàn trâu tập trung để đẩy mạnh phát triển chăn nuôi trâu hàng hóa góp phần thiết thực xóa đói giảm nghèo tại các địa phương này. Tại quyết định số 933/QĐ-UBND ngày 13/6/2008 UBND tỉnh đã phê duyệt kinh phí và phương thức hỗ trợ sản xuất nông lâm nghiệp, thủy sản năm 2008, giao cho Trung tâm Giống vật nuôi tổ chức thực hiện hỗ trợ 59 con trâu đực giống cho các xã đặc biệt khó khăn trên toàn tỉnh.
Ngay sau khi có quyết định của UBND tỉnh, Trung tâm đã khẩn trương triển khai ứng vốn mua trâu giống, lựa chọn 59 hộ tại 59 xã đặc biệt khó khăn có đủ điều kiện nuôi trâu đực giống, bình tuyển chọn lọc đàn trâu giống đủ tiêu chuẩn theo hướng dẫn số 470/SNN-HD của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Trâu đực giống được hỗ trợ là giống trâu tầm đại, từ 24 - 36 tháng tuổi; đạt trọng lượng từ 250 kg trở lên mua tại các địa phương có đàn trâu giống tốt, tầm vóc đực giống trưởng thành trung bình đạt từ 450 - 500 kg. Sau khi chọn lọc trâu giống được nuôi tân đáo trong thời gian 30 ngày, được tiêm phòng và kiểm dịch vận chuyển, được nghiệm thu đánh giá chất lượng giống của cơ quan chuyên môn trước khi hỗ trợ cho các địa phương.
Cho đến nay, Trung tâm đã cơ bản chuẩn bị đủ danh sách các hộ nhận nuôi trâu và số lượng trâu đực giống để cung ứng cho các huyện. Theo kế hoạch, nhằm hoàn thành sớm việc hôc trợ trước mùa hanh khô, ngày 19/8/2008 Trung tâm đã tiến hành hỗ trợ 13 con cho 13 xã của huyện Mù Cang Chải, trong tháng 8 sẽ hỗ trợ 26 con cho 26 xã của 2 huyện Trạm Tấu và Văn Chấn. Trong nửa đầu tháng 9/2008 sẽ hỗ trợ 20 con còn lại của 20 xã ĐBKK của 4 huyện Trấn Yên, Yên Bình, Lục Yên và Văn Yên. Sau khi hỗ trợ Trung tâm tiếp tục theo dõi bảo hành về dịch bệnh trong thời gian 20 ngày, hướng dẫn các chủ hộ làm chuồng trại, chăm sóc nuôi dưỡng tốt đàn trâu giống, nhằm phát huy tối đa hiệu quả chính sách hỗ trợ của tỉnh đối với việc phát triển đàn trâu tại các xã đặc biệt khó khăn này.
Nguyễn Huy Bái
- Kỹ thuật chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại đặc sản
- Kỹ thuật trồng trọt cây ăn trái, rau màu và các loại cây lương thực, cây công nghiệp khác
Các tin chăn nuôi khác:
Các tin cũ: năm 2013 | 2012 | 2011 | 2010 | 2009 | 2008 | 2007: 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60 61 62 63 64 65 66 67 68 69 70 71 72 73 74 75 76 77 78 79 80 81 82 83 84 85 86 87 88 89 90 91 92 93 94 95 96 97 98 99 100 101 102 103 104 105 106 107 108 109 110 111 112 113 114 115 116 117 118 119 120 121 122 123 124 125 126 127 128 129 130 131 132 133 134 135 136 137 138 139 140 141 142 143 144 145 146 147 148 149 150 151 152 153 154 155 156 157 158 159 160 161 162 163 164 165 166 167 168 169 170 171 172 173 174 175 176 177 178 179 180 181 182 183 184 185 186 187 188 189 190 191 192 193 194 195 196 197 198 199 200 201 202 203 204 205 206 207 208 209 210 211 212 213 214 215 216 217 218 219 220 221 222 223 224 225 226 227 228 229 230 231 232 233 234 235 236 237 238 239 240 241 242 243 244 245 246 247 248 249 250 251 252 253 254 255 256 257 258 259 260 261 262 263 264 265 266 267 268 269 270 271 272 273 274 275 276 277 278 279 280 281 282 283 284 285 286 287 288 289 290 291 292 293 294 295 296 297 298 299 300 301 302 303 304 305 306 307 308 309 310 311 312 313 314 315 316 317 318 319 320 321 322 323 324 325 326 327 328 329 330 331 332 333 334 335 336 337 338 339 340 341 342 343 344 345 346 347 348 349 350 351 352 353 354 355 356 357 358 359 360 361 362 363 364 365 366 367 368 369 370 371 372 373 374 375 376 377 378 379 380 381 382 383 384 385 386 387 388 389 390 391 392 393 394 395 396 397 398 399 400 401 402 403 404 405 406 407 408 409 410 411 412 413 414 415 416 417 418 419 420 421 422 423 424 425 426 427 428 429 430 431 432 433 434 435 436 437 438 439 440 441 442 443 444 445 446 447 448 449 450 451 452 453 454 455 456 457 458 459 460 461 462 463 464 465 466 467 468 469 470 471 472 473 474 475 476
Kỹ thuật chăn nuôi, trồng trọt, nuôi trồng và chế biến thủy hải sản
Thông tin nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản, nuôi trồng, kỹ thuật, chế biến, nông sản, trồng trọt, chăn nuôi, thị trường, nuôi tôm, nuôi cá, gia súc, gia cầm, việc làm, mua bán, vật tư thiết bị, môi trường, phân bón, thuốc bảo bệ thực vật, thuốc trừ sâu, thức ăn thủy sản, thức ăn chăn nuôi, cây ăn quả, cây công nghiệp, cây hoa màu, cây lương thực, cây hoa cảnh, cây thuốc, dược liệu, sinh vật cảnh, phong lan, nông thôn, nông dân, giải trí. All of aquaculture, agriculture, seafood and aquarium: technology, market, services, information and news.