Nguồn tin: Trà Vinh, 23/08/2013
Ngày cập nhật:
24/8/2013
Ngày 21 tháng 8 năm 2013, Phó Chủ tịch UBND tỉnh Trà Vinh Đồng Văn Lâm ký ban hành Quyết định số 1554/QĐ-UBND về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 1218/QĐ-UBND ngày 20/8/2008 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về phê duyệt mức hỗ trợ trực tiếp cho người chăn nuôi có gia súc, gia cầm bị tiêu hủy và mức hỗ trợ cho công tác phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm trên địa bàn tỉnh. Theo đó:
- Hỗ trợ trực tiếp cho các chủ chăn nuôi có gia súc, gia cầm phải tiêu hủy bắt buộc do mắc dịch bệnh hoặc trong vùng có dịch bắt buộc phải tiêu hủy với mức tương đương 70% giá trị gia súc, gia cầm thương phẩm của người sản xuất bán trên thị trường. Mức hỗ trợ cụ thể như sau: đối với gia súc hỗ trợ 38.000 đồng/kg hơi đối với heo, 45.000 đồng/kg hơi đối với trâu, bò, dê, cừu, hươu, nai. Đối với gia cầm hỗ trợ 35.000 đồng/con đối với gà đẻ; 29.000 đồng/con đối với gà hậu bị; 24.000 đồng/con đối với gà thịt; 14.000 đồng/con đối với gà dưới 30 ngày tuổi; 32.000 đồng/con đối với vịt, ngan, ngỗng đẻ; 26.000 đồng/con đối với vịt, ngan, ngỗng hậu bị; 20.000 đồng/con đối với vịt, ngan, ngỗng thịt; 10.000 đồng/con đối với vịt, ngan, ngỗng dưới 30 ngày tuổi; 1.300 đồng/trứng đối với trứng gà, vịt, ngan, ngỗng.
Hỗ trợ cho người trực tiếp tham gia tiêm phòng vắc xin với mức bình quân cho một lần tiêm 2.000 đồng/con heo, dê, cừu; 4.000 đồng/con đối với trâu, bò; 200 đồng/con gia cầm. Trường hợp mức bồi dưỡng theo lần tiêm dưới 100.000 đồng/người/ngày thì được thanh toán bằng mức 100.000 đồng/người/ngày. Chi phí tiêu hủy gia súc, gia cầm (gồm chi phí thuê mướn, chất đốt, hóa chất, vận chuyển, tiêu độc) 50.000 đồng/con heo (riêng đối với heo nái và đực giống 70.000 đồng/con); 100.000 đồng/con trâu, bò; 3.000 đồng/con gia cầm; 3.000 đồng/kg sản phẩm gia cầm. Hỗ trợ cho cán bộ thú y và những người trực tiếp tham gia nhiệm vụ phòng, chống dịch để thực hiện tiêu hủy gia súc, gia cầm; phun hóa chất khử trùng tiêu độc và phục vụ tại các chốt kiểm dịch; trực phòng chống dịch bệnh gia súc, gia cầm với mức chi cho trường hợp chưa có dịch hoặc chưa đủ điều kiện công bố dịch đối với ngày làm việc 50.000 đồng/người/ngày, ngày nghỉ, lễ, tết 100.000 đồng/người/ngày. Trường hợp công bố dịch đối với ngày làm việc 100.000 đồng/người/ngày, đối với ngày nghỉ, lễ, tết 200.000 đồng/người/ngày.
Mức hỗ trợ trực tiếp cho người chăn nuôi có gia súc, gia cầm bị tiêu hủy và mức hỗ trợ cho công tác phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm quy định tại Quyết định này được thực hiện từ ngày 01 tháng 8 năm 2013.
Q.Nguyên
- Kỹ thuật chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại đặc sản
- Kỹ thuật trồng trọt cây ăn trái, rau màu và các loại cây lương thực, cây công nghiệp khác
Các tin chăn nuôi khác:
Các tin cũ: năm 2013 | 2012 | 2011 | 2010 | 2009 | 2008 | 2007: 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60 61 62 63 64 65 66 67 68 69 70 71 72 73 74 75 76 77 78 79 80 81 82 83 84 85 86 87 88 89 90 91 92 93 94 95 96 97 98 99 100 101 102 103 104 105 106 107 108 109 110 111 112 113 114 115 116 117 118 119 120 121 122 123 124 125 126 127 128 129 130 131 132 133 134 135 136 137 138 139 140 141 142 143 144 145 146 147 148 149 150 151 152 153 154 155 156 157 158 159 160 161 162 163 164 165 166 167 168 169 170 171 172 173 174 175 176 177 178 179 180 181 182 183 184 185 186 187 188 189 190 191 192 193 194 195 196 197 198 199 200 201 202 203 204 205 206 207 208 209 210 211 212 213 214 215 216 217 218 219 220 221 222 223 224 225 226 227 228 229 230 231 232 233 234 235 236 237 238 239 240 241 242 243 244 245 246 247 248 249 250 251 252 253 254 255 256 257 258 259 260 261 262 263 264 265 266 267 268 269 270 271 272 273 274 275 276 277 278 279 280 281 282 283 284 285 286 287 288 289 290 291 292 293 294 295 296 297 298 299 300 301 302 303 304 305 306 307 308 309 310 311 312 313 314 315 316 317 318 319 320 321 322 323 324 325 326 327 328 329 330 331 332 333 334 335 336 337 338 339 340 341 342 343 344 345 346 347 348 349 350 351 352 353 354 355 356 357 358 359 360 361 362 363 364 365 366 367 368 369 370 371 372 373 374 375 376 377 378 379 380 381 382 383 384 385 386 387 388 389 390 391 392 393 394 395 396 397 398 399 400 401 402 403 404 405 406 407 408 409 410 411 412 413 414 415 416 417 418 419 420 421 422 423 424 425 426 427 428 429 430 431 432 433 434 435 436 437 438 439 440 441 442 443 444 445 446 447 448 449 450 451 452 453 454 455 456 457 458 459 460 461 462 463 464 465 466 467 468 469 470 471 472 473 474 475 476
Kỹ thuật chăn nuôi, trồng trọt, nuôi trồng và chế biến thủy hải sản
Thông tin nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản, nuôi trồng, kỹ thuật, chế biến, nông sản, trồng trọt, chăn nuôi, thị trường, nuôi tôm, nuôi cá, gia súc, gia cầm, việc làm, mua bán, vật tư thiết bị, môi trường, phân bón, thuốc bảo bệ thực vật, thuốc trừ sâu, thức ăn thủy sản, thức ăn chăn nuôi, cây ăn quả, cây công nghiệp, cây hoa màu, cây lương thực, cây hoa cảnh, cây thuốc, dược liệu, sinh vật cảnh, phong lan, nông thôn, nông dân, giải trí. All of aquaculture, agriculture, seafood and aquarium: technology, market, services, information and news.