Nguồn tin: Báo Đồng Khởi, 13/12/2013
Ngày cập nhật:
17/12/2013
Phát triển đàn bò ở xã Thạnh Hải (Thạnh Phú). Ảnh: Hữu Hiệp
Dự án “Phát triển đàn bò thịt chất lượng cao bằng phương pháp thụ tinh nhân tạo tại Bến Tre” giai đoạn 2012-2015, do Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (NN&PTNT) làm chủ dự án với tổng kinh phí là 1,7 tỷ đồng, thực hiện tại huyện Ba Tri và Bình Đại.
Mục tiêu của Dự án là cải tiến, nâng cao chất lượng đàn bò thịt tại Bến Tre nhằm đưa cơ cấu giống bò thịt chất lượng cao từ 3% (năm 2010) lên 15% (năm 2015), góp phần làm thay đổi cơ cấu giống bò, hình thành ngành sản xuất chăn nuôi bò thịt.
Mục tiêu cụ thể là xây dựng mô hình bò lai F1 hướng thịt bằng các giống bò thịt chất lượng cao có nguồn gốc nước ngoài, chủ lực là giống bò Red Angus. Tuyển chọn bò cái nền có từ 50%-75% bò máu nhóm Zebu trở lên (trong chương trình Zebu hóa đàn bò giai đoạn 2008-2011 khoảng 6.000 con). Dùng tinh cọng rạ giống bò ngoại cao sản (nhập từ nước ngoài) lai tạo bò nền đã được tuyển chọn tạo ra con lai 3 máu có tỷ lệ thịt xẻ trên 60%, tỷ lệ thịt tinh là 48%-50% (so với tỷ lệ thịt xẻ khoảng 50% và thịt tinh 38%-42% như hiện nay). Đến năm 2015, phối giống đạt 18.000 liều tinh bò siêu thịt, có 11.700 bò cái có chửa, tỷ lệ đậu thai 65%, có 10.530 bê lai chất lượng cao được sinh ra, tỷ lệ 90% so với bò cái có chửa. Xây dựng nuôi vỗ béo 4 mô hình (mỗi mô hình 3-5 con). Tiến hành thử nghiệm trên cơ sở 2 công thức vỗ béo: công thức 1: rơm + cỏ + hèm rượu + cám nhuyễn + bánh dầu dừa; công thức 2: rơm + thức ăn hỗn hợp. Khảo sát các chỉ tiêu: tỷ lệ thịt xẻ, tỷ lệ thịt tinh, phân tích thành phần dinh dưỡng của thịt.
Dự án đã tiến hành tập huấn và triển khai cho các dẫn tinh viên, địa phương và các hộ chăn nuôi về nội dung Dự án, kỹ thuật chăn nuôi bò thịt. Tiêu chí chọn lựa bò cái tham gia Dự án đạt trọng lượng từ trên 250 kg/con, có từ 50%-75% nhóm máu bò Zebu trở lên (triển khai dẫn tinh viên chọn). Chọn 4 mô hình nuôi bò thịt vỗ béo nuôi dưỡng trên cơ sở 2 khẩu phần, theo dõi khả năng tăng trọng của từng giống bò và chất lượng thịt, hỗ trợ 30% thức ăn, kinh phí sửa chữa chuồng trại. Mổ khảo sát các chỉ tiêu và phân tích chất lượng thịt. Kinh phí thực hiện năm 2012-2013 là 850 triệu đồng.
Trong năm 2012-2013, Ban Quản lý tiến hành triển khai thực hiện đồng bộ nội dung và giải pháp Dự án tại Ba Tri và Bình Đại. Dự án đã tiến hành thường xuyên lai cải tạo giống bò địa phương bằng phương pháp thụ tinh nhân tạo để sản xuất bò cái nền lai Zebu trên phạm vi rộng, mỗi năm khoảng 2.000 bê cái sinh ra có từ 75% nhóm máu lai Zebu trở lên, chuẩn bị đàn bò nền. Phát triển đàn bò thịt chất lượng cao trong phạm vi mô hình từ các nông hộ có bò cái đạt trọng lượng trên 250 kg/con. Bò cái được tuyển chọn ở các xã tham gia Dự án quay vòng 3 lần trong 3 năm. Theo kế hoạch của Dự án, trong hai năm 2012-2013, xuất 13.500/10.500 liều tinh bò các loại, đạt 75,5% do kinh phí có hạn. Số lượng được phân bổ nhiều ở huyện Ba Tri, do đây là huyện có đàn bò lớn và số lượng dẫn tinh viên tham gia đông. Lượng Ni-tơ phân bổ theo định mức của một liều tinh nhận là 0,4 lít. Kết quả phối giống và bê sinh ra: tại Ba Tri, số lượng tinh bò cấp 9.075 liều, tỷ lệ đậu thai 70%, bê sinh ra 2.016 con; tại Bình Đại, số lượng tinh bò cấp 1.125 liều, tỷ lệ đậu thai 69%, bê sinh ra 393 con.
Qua hai năm thực hiện, Dự án đã làm thay đổi cơ cấu đàn bò thịt trong tỉnh. Các dẫn tinh viên có tay nghề thành thạo, tinh thần phục vụ tốt. Lực lượng cán bộ kỹ thuật tại Trung tâm tham gia Dự án là 3 người, được phân công triển khai các hạng mục thực hiện cho năm 2012-2013. Dự án hỗ trợ 30% kinh phí mua tinh bò giống các loại, găng tay...; hỗ trợ 100% kinh phí Ni-tơ lỏng bảo quản tinh và kinh phí tập huấn chuyển giao kỹ thuật nuôi bò vỗ béo.
Dự án triển khai thực hiện tháng 8-2012, hiện bê sinh ra khoảng 6 tháng tuổi, ngoại hình đạt chuẩn của giống bò thịt chất lượng cao từ nguồn tinh ngoại nhập có nguồn gốc từ Canada khoảng 24-25 triệu đồng/con, từ Mỹ khoảng 21- 22 triệu/con. Ngoại hình bê lai nhóm Zebu khoảng 15-16 triệu đồng/con. Giá trị bê lai giống bò thịt chất lượng cao có nguồn gốc từ Canada và Mỹ chênh lệch nhau khoảng 3 triệu đồng/con. Giá trị bê lai nhóm giống bò thịt nhóm Zebu và nhóm giống bò thịt chất lượng cao khoảng 6 triệu đồng/con. Kết quả thực hiện năm 2012 cho sản phẩm bê lai năm 2013 chênh lệch tăng so với nhóm bò thịt nhiệt đới là 1.744 bê lai nguồn gốc từ Mỹ x 6.000.000 đồng = 10,464 tỷ đồng. 665 bê lai nguồn gốc từ Canada x 9.000.000 đồng = 3,990 tỷ đồng.
TTG
- Kỹ thuật chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại đặc sản
- Kỹ thuật trồng trọt cây ăn trái, rau màu và các loại cây lương thực, cây công nghiệp khác
Các tin chăn nuôi khác:
Các tin cũ: năm 2013 | 2012 | 2011 | 2010 | 2009 | 2008 | 2007: 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60 61 62 63 64 65 66 67 68 69 70 71 72 73 74 75 76 77 78 79 80 81 82 83 84 85 86 87 88 89 90 91 92 93 94 95 96 97 98 99 100 101 102 103 104 105 106 107 108 109 110 111 112 113 114 115 116 117 118 119 120 121 122 123 124 125 126 127 128 129 130 131 132 133 134 135 136 137 138 139 140 141 142 143 144 145 146 147 148 149 150 151 152 153 154 155 156 157 158 159 160 161 162 163 164 165 166 167 168 169 170 171 172 173 174 175 176 177 178 179 180 181 182 183 184 185 186 187 188 189 190 191 192 193 194 195 196 197 198 199 200 201 202 203 204 205 206 207 208 209 210 211 212 213 214 215 216 217 218 219 220 221 222 223 224 225 226 227 228 229 230 231 232 233 234 235 236 237 238 239 240 241 242 243 244 245 246 247 248 249 250 251 252 253 254 255 256 257 258 259 260 261 262 263 264 265 266 267 268 269 270 271 272 273 274 275 276 277 278 279 280 281 282 283 284 285 286 287 288 289 290 291 292 293 294 295 296 297 298 299 300 301 302 303 304 305 306 307 308 309 310 311 312 313 314 315 316 317 318 319 320 321 322 323 324 325 326 327 328 329 330 331 332 333 334 335 336 337 338 339 340 341 342 343 344 345 346 347 348 349 350 351 352 353 354 355 356 357 358 359 360 361 362 363 364 365 366 367 368 369 370 371 372 373 374 375 376 377 378 379 380 381 382 383 384 385 386 387 388 389 390 391 392 393 394 395 396 397 398 399 400 401 402 403 404 405 406 407 408 409 410 411 412 413 414 415 416 417 418 419 420 421 422 423 424 425 426 427 428 429 430 431 432 433 434 435 436 437 438 439 440 441 442 443 444 445 446 447 448 449 450 451 452 453 454 455 456 457 458 459 460 461 462 463 464 465 466 467 468 469 470 471 472 473 474 475 476
Kỹ thuật chăn nuôi, trồng trọt, nuôi trồng và chế biến thủy hải sản
Thông tin nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản, nuôi trồng, kỹ thuật, chế biến, nông sản, trồng trọt, chăn nuôi, thị trường, nuôi tôm, nuôi cá, gia súc, gia cầm, việc làm, mua bán, vật tư thiết bị, môi trường, phân bón, thuốc bảo bệ thực vật, thuốc trừ sâu, thức ăn thủy sản, thức ăn chăn nuôi, cây ăn quả, cây công nghiệp, cây hoa màu, cây lương thực, cây hoa cảnh, cây thuốc, dược liệu, sinh vật cảnh, phong lan, nông thôn, nông dân, giải trí. All of aquaculture, agriculture, seafood and aquarium: technology, market, services, information and news.