Nguồn tin: NNVN, 25/09/2008
Ngày cập nhật:
26/9/2008
Thời gian qua không ít các chủ trại chăn nuôi khốn đốn, một số trại phải ngừng hoạt động vì dịch bệnh thì có một trang trại nuôi dê giống vẫn tồn tại và phát triển tốt. Đó là trang trại của chị Võ Thị Nga, ở B18/21P, ấp 3, xã Bình Hưng, huyện Bình Chánh, TPHCM.
Đàn dê của chị Nga
Vốn ban đầu chỉ có 10 con dê bách thảo, ngày ngày chị đạp xe đạp đi cắt cỏ, ai nhìn cũng lắc đầu vì ở đất này từ xưa tới giờ chưa ai nuôi dê mà thành công cả. Ai nói cũng mặc, chị kiên trì vừa làm vừa học hỏi kinh nghiệm, áp dụng KHKT, chăm sóc tốt, đàn dê trong trại cứ thế tăng dần vượt trên 1.000 con, trong đó có 700 con dê bố mẹ, 500 – 600 con dê con. Chị Võ Thị Nga cho hay: “Thông thường bà con nuôi dê theo cách thả rông ngoài đồng, hay bị lây nhiễm dịch bệnh, cho nên cần phải thiết kế chuồng trại hợp lý, để dễ kiểm soát dịch bệnh”. Qua nhiều năm nuôi dê thành đạt, chị Võ Thị Nga muốn chia sẻ một số kinh nghiệm làm chuồng trại để bà con tham khảo.
Về hướng chuồng: Hướng đông hoặc đông nam là tốt nhất, nhận được ánh sáng buổi sáng, tránh nóng bức về buổi chiều, tránh được mưa tạt gió lùa, ấm áp về mùa đông, mùa hè mát mẻ.
Chuồng trại: Có thể làm bằng tre hoặc gỗ nhưng phải chắc chắn, không để dê chui qua, hay bị lọt chân. Kích thước chuồng phù hợp, mái cao 1,8 -2,5m. Làm theo kiểu nhà sàn, lợp bằng tôn hoặc ngói. Diện tích ngăn lồng chuồng của từng con là: 1,5-1,8m2 đủ cho 1 dê nái và 2-3 dê con.
Sàn chuồng: Làm bằng gỗ thẳng, bản rộng 2,5- 3cm, đóng thành hàng để khe hở cách 1,3- 1,5cm, đủ để phân lọt được dễ dàng. Máng cỏ đặt phía trước ngoài thành chuồng, có khoảng trống để dê thò đầu ra lấy cỏ, bên cạch đặt một xô nhỏ chứa nước uống và treo máng thức ăn tinh bên cạnh.
Đáy sàn chuồng: Cao cách mặt đất 0,8m trở lên (nền chuồng tráng xi măng để tiện cho xịt nước rửa hàng ngày). Nên phủ bạt để che khi trời tối hoặc mưa to.
Làm sân chơi: Nuôi nhốt thâm canh hoặc bán thâm canh buộc phải có sân chơi. Sân lý tưởng nhất có diện tích bằng 3 diện tích chuồng, mặt sân đổ một lớp cát cao ráo, không ẩm ướt, trời mưa phải thoát nước. Định kỳ 3 tháng thay cát một lần. Trong sân có trồng cây bóng mát, hoặc đóng nhiều cọc để treo lá, cỏ (tạo môi trường thiên nhiên), ngoài cùng rào lưới B40 để ngăn với thế giới xung quanh. Ngoài ra người chăn nuôi cần lưu ý mua con giống tốt (mua giống ở trại có uy tín), quan tâm tốt chế độ ăn uống, để nâng cao sức đề kháng, cho ăn 2/3 cỏ tươi, 1/3 thức ăn tinh. Tuân thủ nghiêm ngặt chế độ vệ sinh phòng dịch, phát hiện bệnh sớm, trị bệnh nhanh, tiêm vaccin định kỳ, đàn dê sẽ phát triển tốt. Một tháng chị nga xuất chuồng từ 100-300 con dê giống, giá 1,5-2 triệu đồng/con. Dê thịt từ 200-300 con, giá dê thịt hiện là 48.000-50.000đ/kg.
Chị Võ Thị Nga không những nuôi dê giỏi mà nuôi cá trê, cá tra cũng rất hiệu quả. Với tổng diện tích 15.000m2, chị nga thiết kế 9.000m2 trang trại nuôi dê còn lại 6.000m2 chia làm hai hồ để nuôi cá, một hồ 1.000m2, một hồ 5.000m2. Cách nuôi cá của chị cũng rất độc đáo, ngoài việc phải chọn địa điểm gần sông để thuận tiện cho việc tháo nước ra, nước vào, diệt cá tạp, xử lý đáy ao… thức ăn cũng phải sạch, chủ yếu là cá vụn, cá mua về rửa sạch cho vào máy xay, qua lò sấy khô rồi vo viên, sấy lại xong cho cá ăn. Không sử dụng phân chuồng hoặc phân tươi, kiểm tra hằng ngày định lượng khẩu phần ăn cho cá làm sao cân đối không thừa, không thiếu. Theo chị Nga, cho ăn theo cách này cá có đủ dinh dưỡng để phát triển, nguồn nước không bao giờ bị ô nhiễm. Cá không bị bệnh, không cần sử dụng thuốc kháng sinh hay thuốc tăng trọng. Nuôi cá giống ở ao nhỏ 3 tháng, chuyển qua ao lớn nuôi thêm 3 tháng là xuất cá thịt. Chất lượng cá trong ao của chị được thương lái và giới chuyên môn đánh giá là cá sạch. Cũng chính vì vậy cá bán được giá, tới vụ thu hoạch thương lái tới tận ao cân. Một năm ao của chị nga thu hoạch cá được hai lứa, mỗi lứa khoảng 40 - 50 tấn cá (giá bình quân 12.500đ/kg).
Qua việc nuôi dê và nuôi cá trê một năm chị Võ Thị Nga thu trên 1 tỷ đồng.
Hiếu Cầu
- Kỹ thuật chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại đặc sản
- Kỹ thuật trồng trọt cây ăn trái, rau màu và các loại cây lương thực, cây công nghiệp khác
Các tin chăn nuôi khác:
Các tin cũ: năm 2013 | 2012 | 2011 | 2010 | 2009 | 2008 | 2007:
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50
51
52
53
54
55
56
57
58
59
60
61
62
63
64
65
66
67
68
69
70
71
72
73
74
75
76
77
78
79
80
81
82
83
84
85
86
87
88
89
90
91
92
93
94
95
96
97
98
99
100
101
102
103
104
105
106
107
108
109
110
111
112
113
114
115
116
117
118
119
120
121
122
123
124
125
126
127
128
129
130
131
132
133
134
135
136
137
138
139
140
141
142
143
144
145
146
147
148
149
150
151
152
153
154
155
156
157
158
159
160
161
162
163
164
165
166
167
168
169
170
171
172
173
174
175
176
177
178
179
180
181
182
183
184
185
186
187
188
189
190
191
192
193
194
195
196
197
198
199
200
201
202
203
204
205
206
207
208
209
210
211
212
213
214
215
216
217
218
219
220
221
222
223
224
225
226
227
228
229
230
231
232
233
234
235
236
237
238
239
240
241
242
243
244
245
246
247
248
249
250
251
252
253
254
255
256
257
258
259
260
261
262
263
264
265
266
267
268
269
270
271
272
273
274
275
276
277
278
279
280
281
282
283
284
285
286
287
288
289
290
291
292
293
294
295
296
297
298
299
300
301
302
303
304
305
306
307
308
309
310
311
312
313
314
315
316
317
318
319
320
321
322
323
324
325
326
327
328
329
330
331
332
333
334
335
336
337
338
339
340
341
342
343
344
345
346
347
348
349
350
351
352
353
354
355
356
357
358
359
360
361
362
363
364
365
366
367
368
369
370
371
372
373
374
375
376
377
378
379
380
381
382
383
384
385
386
387
388
389
390
391
392
393
394
395
396
397
398
399
400
401
402
403
404
405
406
407
408
409
410
411
412
413
414
415
416
417
418
419
420
421
422
423
424
425
426
427
428
429
430
431
432
433
434
435
436
437
438
439
440
441
442
443
444
445
446
447
448
449
450
451
452
453
454
455
456
457
458
459
460
461
462
463
464
465
466
467
468
469
470
471
472
473
474
475
476
Kỹ thuật chăn nuôi, trồng trọt, nuôi trồng và chế biến thủy hải sản
Thông tin nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản, nuôi trồng, kỹ thuật, chế biến, nông sản, trồng trọt, chăn nuôi, thị trường, nuôi tôm, nuôi cá, gia súc, gia cầm, việc làm, mua bán, vật tư thiết bị, môi trường, phân bón, thuốc bảo bệ thực vật, thuốc trừ sâu, thức ăn thủy sản, thức ăn chăn nuôi, cây ăn quả, cây công nghiệp, cây hoa màu, cây lương thực, cây hoa cảnh, cây thuốc, dược liệu, sinh vật cảnh, phong lan, nông thôn, nông dân, giải trí. All of aquaculture, agriculture, seafood and aquarium: technology, market, services, information and news.