Nguồn tin: Kinh tế Sài Gòn, 20/3/2013
Ngày cập nhật:
24/3/2013
Sở dĩ kết quả cuối cùng mà Bộ Thương mại Mỹ (DOC) đưa ra trong đợt xem xét hành chính thuế chống bán phá giá cá tra lần 8 (POR8) đối với Việt Nam trái ngược hẳn với kết luận sơ bộ trước đó, cao hơn nhiều lần so với mức thuế của POR7, là vì DOC đã bất ngờ thay đổi nước thứ ba làm căn cứ tính thuế, chuyển từ Bangladesh bằng Indonesia.
Sản lượng cá tra Việt Nam năm 2009 đạt 1,2 triệu tấn trong khi Indonesia chỉ đạt 132.600 tấn, trong ảnh là nông dân Việt Nam thu hoạch cá tra - Ảnh: Sao Mai
Hãy thử tìm hiểu về ngành cá tra của Indonesia, từ đó có một cái nhìn tổng quan về ngành cá tra của hai quốc gia Indonesia và Việt Nam.
Sản lượng 132.600 tấn năm 2009
Theo Báo cáo nuôi trồng thủy sản năm 2010 của Indonesia được đăng tải trên website gain.fas.usda.gov, Indonesia có hơn 17.000 hòn đảo và bờ biển dài 81.000 km, với diện tích có tiềm năng nuôi thủy sản là 26,6 triệu héc ta. Nuôi trồng thủy sản đóng một vai trò quan trọng trong việc giảm tỷ lệ thất nghiệp ở nước này.
Tổng sản lượng nuôi trồng thủy sản của Indonesia từ năm 2007 - 2009 tăng trung bình 49,68% từ 3,193 triệu tấn lên 4,78 triệu tấn. Đóng góp lớn nhất cho sự tăng trưởng của nuôi trồng thủy sản Indonesia là việc gia tăng sản lượng cá tra (Pangasius spp), tăng 260%, từ 36.755 tấn năm 2007 lên 132.600 tấn năm 2009.
Tiếp đến là cá trê (Clarias spp) tăng 118%, cá rô phi 82% và tảo biển 49%. Tuy nhiên, sản lượng tôm lại giảm 15% từ 409.590 tấn năm 2008 xuống chỉ còn 348.100 tấn năm 2009.
Sản lượng các loài thủy sản nuôi chính của Indonesia, 2007 - 2009 (Đơn vị: Tấn)
TT |
Loài |
Năm |
Mức tăng trưởng trung bình (%) |
|||
2007 |
2008 |
2009* |
2007-2008 |
2008-2009 |
||
1 |
Cá tra (Pangasius spp) |
36.755 |
102.021 |
132.600 |
177,57 |
29,97 |
2 |
Rong câu |
1.728.475 |
2.145.060 |
2.574.000 |
24,10 |
20,00 |
3 |
Cá rô phi vằn |
206.904 |
291.037 |
378.300 |
40,66 |
29,98 |
4 |
Cá tai tượng |
35.708 |
36.636 |
38.500 |
2,60 |
5,09 |
5 |
Cá măng |
263.139 |
277.471 |
291.300 |
5,45 |
4,98 |
6 |
Cá trê (Clarias spp) |
91.735 |
114.371 |
200.000 |
24,68 |
74,87 |
7 |
Cá mú |
8.035 |
5.005 |
5.300 |
-37,71 |
5,89 |
8 |
Cá chép |
264.349 |
242.322 |
254.400 |
-8,33 |
4,98 |
9 |
Tôm |
358.925 |
409.590 |
348.100 |
14,12 |
-15,01 |
10 |
Cá tráp |
4.418 |
4.371 |
4.600 |
-1,06 |
5,24 |
11 |
Các loại khác |
195.122 |
227.317 |
553.000 |
16,50 |
143,27 |
Tổng |
3.193.565 |
3.855.200 |
4.780.100 |
20,72 |
23,99 |
Nguồn: Bộ Hàng hải và Ngư nghiệp Indonesia (2009)
Trong khi đó, số liệu của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam cho thấy, trong 10 năm qua, sản lượng cá tra tại ĐBSCL đã tăng gấp 3 lần từ 500.000 tấn lên kỷ lục 1,5 triệu tấn vào năm 2008 và hiện đạt khoảng 1,2 triệu tấn/năm.
Quy mô ngành sản xuất cá tra ở Indonesia hoàn toàn khác biệt so với Việt Nam. Cá tra nuôi ở Indonesia chỉ là một ngành sản xuất rất nhỏ, trong khi cá tra Việt Nam là một ngành chủ lực của cả nước, nuôi với quy mô rộng lớn.
Xuất khẩu không nhiều
Cá tra (Pangasius spp) là loài cá nước ngọt được nuôi ngày càng nhiều và trở thành loại cá hàng hóa chính của Indonesia.
Indonesia có 4 hình thức nuôi cá tra chủ yếu là nuôi trong lồng bè, ruộng lúa, ao nước ngọt và đăng quầng.
Năm 2008, sản lượng cá tra nuôi lồng của Indonesia đạt 19.093 tấn; Nuôi trong ruộng lúa đạt 235 tấn (tăng mạnh so với 143 tấn trong năm 2006); Nuôi ao nước ngọt là 57.454 tấn. Riêng năm 2008, hình thức nuôi trong ao nước ngọt đã tăng gấp 4 lần sản lượng so với năm 2007.
Hình thức nuôi đăng quầng hiện nay đã giảm mạnh do nhiều diện tích nuôi đã bị bỏ hoang, vì vậy năm 2008 nuôi đăng quầng chỉ đạt 25.239 tấn, thấp hơn rất nhiều so với đỉnh cao 51.439 tấn năm 2004. Sản lượng cá nuôi đăng quầng giảm là do thiếu nhiều yếu tố, trong đó quan trọng nhất là do nguồn cung cấp giống không đảm bảo, chất lượng nước các hồ tự nhiên, hồ chứa bị xuống cấp và giá thành nuôi cá không thể cạnh tranh được với các loài cá khác như cá chép, cá rô phi.
Cá tra (Pangasius spp) của Indonesia cũng được xuất khẩu ra nước ngoài, đặc biệt là Mỹ, sản phẩm xuất khẩu chủ yếu ở dạng fillet đông lạnh và khối lượng xuất khẩu rất nhỏ, chỉ gần 70 tấn trong năm 2007 và năm trước đó được 173 tấn.
Xuất khẩu cá tra Indonesia vào Mỹ, 2005 – 2009 (Đơn vị: Kg)
Hình thức |
Năm
|
|||||
2004 |
2005 |
2006 |
2007 |
2008 |
2009 |
|
Fillet đông lạnh |
0 |
0 |
173.465 |
69.591 |
0 |
0 |
Tổng |
0 |
0 |
173.465 |
69.591 |
0 |
0 |
Nguồn: www.st.nmfs.noaa.gov/st1/trade/cumulative_data/TradeDataCountry.html
Theo gain.fas.usda.gov
- Kỹ thuật nuôi tôm, nuôi cá, phòng trị bệnh tôm, cá và các loại thủy sản khác
Các tin chế biến, xuất nhập khẩu thủy hải sản khác:
Các tin cũ: năm 2013 | 2012 | 2011 | 2010 | 2009 | 2008 | 2007:
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50
51
52
53
54
55
56
57
58
59
60
61
62
63
64
65
66
67
68
69
70
71
72
73
74
75
76
77
78
79
80
81
82
83
84
85
86
87
88
89
90
91
92
93
94
95
96
97
98
99
100
101
102
103
104
105
106
107
108
109
110
111
112
113
114
115
116
117
118
119
120
121
122
123
124
125
126
127
128
129
130
131
132
133
134
135
136
137
138
139
140
141
142
143
144
145
146
147
148
149
150
151
152
153
154
155
156
157
158
159
160
161
162
163
164
165
166
167
168
169
170
171
172
173
174
175
176
177
178
179
180
181
182
183
184
185
186
187
188
189
190
191
192
193
194
195
196
197
198
199
200
201
202
203
204
205
206
207
208
209
210
211
212
213
214
215
216
217
218
219
220
221
222
223
224
225
226
227
228
229
230
231
232
233
234
235
236
237
238
239
240
241
242
243
244
245
246
247
248
249
250
251
252
253
254
255
256
257
258
259
260
261
262
263
264
265
266
267
268
269
270
271
272
273
274
275
276
277
278
279
280
281
282
283
284
285
286
287
288
289
290
291
292
293
294
295
296
297
298
299
300
301
302
303
304
305
306
307
308
309
310
311
312
313
314
315
316
317
318
319
320
321
322
323
Bệnh phân trắng không làm tôm chết nhanh và chết hàng loạt như bệnh đốm trắng hay bệnh gan tụy cấp, nhưng nếu không khống chế sẽ gây ra những thiệt hại to lớn cho người nuôi tôm...
Thông tin nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản, nuôi trồng, kỹ thuật, chế biến, nông sản, trồng trọt, chăn nuôi, thị trường, nuôi tôm, nuôi cá, gia súc, gia cầm, việc làm, mua bán, vật tư thiết bị, môi trường, phân bón, thuốc bảo bệ thực vật, thuốc trừ sâu, thức ăn thủy sản, thức ăn chăn nuôi, cây ăn quả, cây công nghiệp, cây hoa màu, cây lương thực, cây hoa cảnh, cây thuốc, dược liệu, sinh vật cảnh, phong lan, nông thôn, nông dân, giải trí. All of aquaculture, agriculture, seafood and aquarium: technology, market, services, information and news.