Nguồn tin: Nhân Dân, 19/08/2009
Ngày cập nhật:
20/8/2009
UBND tỉnh Đắk Lắk vừa quyết định hỗ trợ kinh phí nhằm giúp các trang trại trên địa bàn tỉnh phát triển theo hướng quy mô lớn hơn, trong đó khuyến khích ứng dụng khoa học kỹ thuật mới vào sản xuất nhằm tạo ra các sản phẩm chất lượng cao, an toàn và không gây ô nhiễm cho môi trường, đủ sức cạnh tranh trên thị trường,
Theo đó, các chủ trang trại ở Đắk Lắk được hỗ trợ kinh phí lập quy hoạch, với mức không quá 500 triệu đồng đối với quy hoạch trang trại cấp tỉnh và không quá 200 triệu đồng đối với trang trại cấp huyện.
Những trang trại chăn nuôi gây ô nhiễm môi trường phải di dời vào khu vực tập trung được hỗ trợ 50% tiền tháo dỡ, bốc xếp; những tài sản không di dời được thì hỗ trợ 50% theo giá quy định của UBND tỉnh. Ngoài ra, Đắk Lắk còn hỗ trợ 70% kinh phí đào tạo, mức hỗ trợ không quá 1 triệu đồng/trang trại/năm khi tham gia các lớp đào tạo, tập huấn.
Chủ trang trại nào tuyển dụng lao động là người dân tộc thiểu số vào làm việc đủ 12 tháng trở lên được tỉnh hỗ trợ nộp thay tiền bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, thời gian hỗ trợ không quá 60 tháng đối với hợp đồng không xác định thời hạn, không quá 36 tháng đối với hợp đồng lao động từ 12 tháng đến 36 tháng.
Các trang trại mới thành lập được miễn tiền thuê đất 11 năm kể từ ngày đưa vào hoạt động ở địa bàn thuộc các huyện và thị xã Buôn Hồ.
Các trang trại áp dụng công nghệ cao, sản xuất theo quy trình sạch... được hỗ trợ 40% mức chi phí về giống và 20% chi phí vật tư chính và một phần chi phí chuyển giao công nghệ...
Các chủ trang trại được vay 500 triệu đồng và mỗi trang trại chỉ được hỗ trợ lãi suất duy nhất một lần vay, thời gian không quá 36 tháng và các trang trại có giấy chứng nhận sản xuất và đủ điều kiện theo quy định thì được vay ưu đãi từ Quỹ Đầu tư phát triển của tỉnh Đắk Lắk trong thời gian 36 tháng.
Nguyễn Hồng
- Kỹ thuật chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại đặc sản
- Kỹ thuật trồng trọt cây ăn trái, rau màu và các loại cây lương thực, cây công nghiệp khác
Các tin mới:
Các tin cũ: năm 2013 | 2012 | 2011 | 2010 | 2009 | 2008 | 2007 | 2006:
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50
51
52
53
54
55
56
57
58
59
60
61
62
63
64
65
66
67
68
69
70
71
72
73
74
75
76
77
78
79
80
81
82
83
84
85
86
87
88
89
90
91
92
93
94
95
96
97
98
99
100
101
102
103
104
105
106
107
108
109
110
111
112
113
114
115
116
117
118
119
120
121
122
123
124
125
126
127
128
129
130
131
132
133
134
135
136
137
138
139
140
141
142
143
144
145
146
147
148
149
150
151
152
153
154
155
156
157
158
159
160
161
162
163
164
165
166
167
168
169
170
171
172
173
174
175
176
177
178
179
180
181
182
183
184
185
186
187
188
189
190
191
192
193
194
195
196
197
198
199
200
201
202
203
204
205
206
207
208
209
210
211
212
213
214
215
216
217
218
219
220
221
222
223
224
225
226
227
228
229
230
231
232
233
234
235
236
237
238
239
240
241
242
243
244
245
246
247
248
249
250
251
252
253
254
255
256
257
258
259
260
261
262
263
264
265
266
267
268
269
270
271
272
273
274
275
276
277
278
279
280
281
282
283
284
285
286
287
288
289
290
291
292
293
294
295
296
297
298
299
300
301
302
303
304
305
306
307
308
309
310
311
312
313
314
315
316
317
318
319
320
321
322
323
324
325
326
327
328
329
330
331
332
333
334
335
336
337
338
339
340
341
342
343
344
345
346
347
348
349
350
351
352
353
354
355
356
357
358
359
360
361
362
363
364
Kỹ thuật chăn nuôi, trồng trọt, nuôi trồng và chế biến thủy hải sản
Thông tin nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản, nuôi trồng, kỹ thuật, chế biến, nông sản, trồng trọt, chăn nuôi, thị trường, nuôi tôm, nuôi cá, gia súc, gia cầm, việc làm, mua bán, vật tư thiết bị, môi trường, phân bón, thuốc bảo bệ thực vật, thuốc trừ sâu, thức ăn thủy sản, thức ăn chăn nuôi, cây ăn quả, cây công nghiệp, cây hoa màu, cây lương thực, cây hoa cảnh, cây thuốc, dược liệu, sinh vật cảnh, phong lan, nông thôn, nông dân, giải trí. All of aquaculture, agriculture, seafood and aquarium: technology, market, services, information and news.