Nguồn tin: Việt Nam Plus, 27/10/2011
Ngày cập nhật:
28/10/2011
Theo thống kê của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, giá trị xuất khẩu nông, lâm và thủy sản tháng 10 ước đạt 2,2 tỷ USD, đưa tổng kim ngạch xuất khẩu 10 tháng lên 20,8 tỷ USD, tăng 34,5% so với cùng kỳ năm 2010.
Trong 10 tháng qua, các mặt hàng nhìn chung không tăng nhiều về khối lượng xuất khẩu nhưng giá trị vẫn giữ được mức tăng cao. Xuất khẩu gạo ước đạt 6,5 triệu tấn, kim ngạch đạt 3,3 tỷ USD, tăng 11,6% về lượng và 20,3% về giá trị. Giá gạo xuất khẩu bình quân đạt 500 USD/tấn.
Indonesia tiếp tục là thị trường tiêu thụ gạo lớn nhất của Việt Nam với mức tăng gấp 3,4 lần về lượng và gấp 2,8 lần về giá trị so với cùng kỳ năm trước. Các thị trường khác như Senegal và Trung Quốc cũng tăng từ 3 đến 5 lần về giá trị so với cùng kỳ.
Đáng chú ý, sắn và các sản phẩm từ sắn có sự tăng trưởng mạnh góp phần không nhỏ nâng cao kim ngạch xuất khẩu chung toàn ngành. Với lượng xuất khẩu 10 tháng đạt 2,3 triệu tấn và giá trị đạt 815 triệu USD, mặt hàng sắn đã tăng 60,5% về lượng và 93,4% về giá trị so với năm trước.
Xuất khẩu càphê đã vượt ngưỡng hơn 1 triệu tấn, với giá trị 2,3 triệu USD. Cao su xuất khẩu dù sụt giảm ở một số thị trường nhưng cũng đạt 608.000 tấn, đạt trị giá 2,6 tỷ USD.
Mặt hàng tiêu cũng tăng giá trị gấp 2 lần khi kim ngạch đạt 702 triệu USD. Giá tiêu xuất khẩu tăng mạnh, bình quân đạt 5.730 USD/tấn, tăng 69,1% so với cùng kỳ năm trước. Nguồn cung hạn chế khiến lượng xuất khẩu sang một số thị trường sụt giảm, nhưng kim ngạch vẫn tăng khá mạnh như Hoa Kỳ, Ấn Độ, Pakistan đều tăng gấp hơn 2 lần về giá trị và Ai Cập, Tây Ban Nha tăng gấp hơn 3 lần về giá trị.
Xuất khẩu các mặt hàng lâm sản chính và đồ gỗ 10 tháng ước đạt 3,4 tỷ USD, tăng 16,2% so với cùng kỳ năm trước; trong đó, gỗ và sản phẩm gỗ ước đạt 3,2 tỷ USD, tăng 17,2%; sản phẩm mây tre, cói thảm ước đạt 160 triệu USD…
Hoàng Tùng
- Kỹ thuật chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại đặc sản
- Kỹ thuật trồng trọt cây ăn trái, rau màu và các loại cây lương thực, cây công nghiệp khác
Các tin mới:
Các tin cũ: năm 2013 | 2012 | 2011 | 2010 | 2009 | 2008 | 2007 | 2006:
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50
51
52
53
54
55
56
57
58
59
60
61
62
63
64
65
66
67
68
69
70
71
72
73
74
75
76
77
78
79
80
81
82
83
84
85
86
87
88
89
90
91
92
93
94
95
96
97
98
99
100
101
102
103
104
105
106
107
108
109
110
111
112
113
114
115
116
117
118
119
120
121
122
123
124
125
126
127
128
129
130
131
132
133
134
135
136
137
138
139
140
141
142
143
144
145
146
147
148
149
150
151
152
153
154
155
156
157
158
159
160
161
162
163
164
165
166
167
168
169
170
171
172
173
174
175
176
177
178
179
180
181
182
183
184
185
186
187
188
189
190
191
192
193
194
195
196
197
198
199
200
201
202
203
204
205
206
207
208
209
210
211
212
213
214
215
216
217
218
219
220
221
222
223
224
225
226
227
228
229
230
231
232
233
234
235
236
237
238
239
240
241
242
243
244
245
246
247
248
249
250
251
252
253
254
255
256
257
258
259
260
261
262
263
264
265
266
267
268
269
270
271
272
273
274
275
276
277
278
279
280
281
282
283
284
285
286
287
288
289
290
291
292
293
294
295
296
297
298
299
300
301
302
303
304
305
306
307
308
309
310
311
312
313
314
315
316
317
318
319
320
321
322
323
324
325
326
327
328
329
330
331
332
333
334
335
336
337
338
339
340
341
342
343
344
345
346
347
348
349
350
351
352
353
354
355
356
357
358
359
360
361
362
363
364
Kỹ thuật chăn nuôi, trồng trọt, nuôi trồng và chế biến thủy hải sản
Thông tin nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản, nuôi trồng, kỹ thuật, chế biến, nông sản, trồng trọt, chăn nuôi, thị trường, nuôi tôm, nuôi cá, gia súc, gia cầm, việc làm, mua bán, vật tư thiết bị, môi trường, phân bón, thuốc bảo bệ thực vật, thuốc trừ sâu, thức ăn thủy sản, thức ăn chăn nuôi, cây ăn quả, cây công nghiệp, cây hoa màu, cây lương thực, cây hoa cảnh, cây thuốc, dược liệu, sinh vật cảnh, phong lan, nông thôn, nông dân, giải trí. All of aquaculture, agriculture, seafood and aquarium: technology, market, services, information and news.