Nguồn tin: Web Chính Phủ, 07/09/2012
Ngày cập nhật:
8/9/2012
Thẻ học nghề nông nghiệp được cấp cho lao động nông thôn các tỉnh thí điểm sử dụng để tham gia các khóa học nghề nông nghiệp. Thẻ này có 3 loại (màu thẻ khác nhau) tương ứng với 3 đối tượng người học.
Nội dung trên được nêu trong dự thảo Thông tư liên tịch hướng dẫn phát hành, quản lý và sử dụng thí điểm Thẻ học nghề nông nghiệp từ nguồn kinh phí Chương trình mục tiêu quốc gia Việc làm và Dạy nghề.
Dự thảo do liên Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính xây dựng.
3 loại thẻ
Cụ thể, trong 3 loại thẻ, thẻ màu đỏ là thẻ cấp cho lao động nông thôn được hưởng chính sách ưu đãi, người có công với cách mạng, hộ nghèo, người dân tộc thiểu số, người tàn tật, người bị thu hồi đất canh tác được hỗ trợ chi phí học nghề ngắn hạn (trình độ sơ cấp nghề và dạy nghề dưới 3 tháng) với mức tối đa 3 triệu đồng/người/khóa học.
Người được nhận thẻ đỏ được hỗ trợ tiền ăn với mức 15.000 đồng/ngày thực học/người, cũng như được hỗ trợ tiền đi lại theo giá vé giao thông công cộng với mức tối đa không quá 200.000 đồng/người/khóa học đối với người học nghề xa nơi cư trú từ 15 km trở lên.
Thẻ màu xanh là thẻ cấp cho lao động nông thôn thuộc diện có thu nhập tối đa bằng 150% thu nhập của hộ nghèo được hỗ trợ chi phí học nghề ngắn hạn (trình độ sơ cấp nghề và dạy nghề dưới 3 tháng) với mức tối đa 2,5 triệu đồng/người/khóa học.
Còn thẻ màu vàng là thẻ cấp cho lao động khác được hỗ trợ chi phí học nghề ngắn hạn (trình độ sơ cấp nghề và dạy nghề dưới 3 tháng) với mức tối đa 2 triệu đồng/người/khóa học.
Trên thẻ học nghề có các thông tin như: Họ và tên, năm sinh, số Chứng minh thư nhân dân, ảnh cỡ 3cm x 4cm, nơi cư trú hiện nay, đối tượng ưu tiên, thông tin về khoá học nghề (tên nghề, tên cơ sở dạy nghề)…
Các lĩnh vực đào tạo gồm: Kỹ thuật trồng trọt, chăn nuôi, lâm sinh, ngư nghiệp, diêm nghiệp; Chế biến nông, lâm, thủy sản; Quản lý tưới tiêu, cấp thoát nước và vệ sinh môi trường nông thôn; Quản lý và dịch vụ nông nghiệp.
Thủ tục đăng ký cấp Thẻ
Về trình tự, thủ tục đăng ký cấp thẻ, dự thảo nêu rõ: UBND cấp xã có trách nhiệm cung cấp thông tin về quy hoạch, kế hoạch phát triển sản xuất nông nghiệp của địa phương, quy hoạch xây dựng nông thôn mới ở cấp xã, cũng như cung cấp thông tin về nghề, cơ sở đào tạo, các chính sách có liên quan để người lao động nông thôn lựa chọn nghề học, cơ sở dạy nghề phù hợp.
Trên cơ sở đó, người lao động lựa chọn nghề học và đăng ký cấp thẻ học nghề với UBND xã.
Sau khi rà soát, kiểm tra, lựa chọn người có nhu cầu học nghề, thống kê danh sách và xác nhận đối tượng, UBND xã tổng hợp nhu cầu học nghề nông nghiệp trên địa bàn gửi cơ quan chuyên môn Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện để tổng hợp gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cấp Thẻ học nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn.
Giá trị sử dụng Thẻ trong 1 năm
Dự thảo quy định mỗi lao động nông thôn đủ điều kiện được cấp 1 Thẻ. Thẻ này có giá trị sử dụng trong vòng 1 năm kể từ ngày phát hành và chỉ được sử dụng cho lao động nông thôn trực tiếp tham gia các khóa học nghề nông nghiệp.
Hiện nay dự thảo này đang được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công bố lấy ý kiến nhân dân.
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cho biết, việc thí điểm cấp thẻ học nghề nông nghiệp đã được thực hiện tại 2 địa phương là Thanh Hóa và Bến Tre. Theo tổng hợp đến tháng 4/2012, tổng cộng đã tổ chức cấp thẻ cho hơn 6.600 học viên thuộc 4 huyện của 2 tỉnh này.
Trần Mạnh
- Kỹ thuật chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại đặc sản
- Kỹ thuật trồng trọt cây ăn trái, rau màu và các loại cây lương thực, cây công nghiệp khác
Các tin mới:
Các tin cũ: năm 2013 | 2012 | 2011 | 2010 | 2009 | 2008 | 2007 | 2006:
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50
51
52
53
54
55
56
57
58
59
60
61
62
63
64
65
66
67
68
69
70
71
72
73
74
75
76
77
78
79
80
81
82
83
84
85
86
87
88
89
90
91
92
93
94
95
96
97
98
99
100
101
102
103
104
105
106
107
108
109
110
111
112
113
114
115
116
117
118
119
120
121
122
123
124
125
126
127
128
129
130
131
132
133
134
135
136
137
138
139
140
141
142
143
144
145
146
147
148
149
150
151
152
153
154
155
156
157
158
159
160
161
162
163
164
165
166
167
168
169
170
171
172
173
174
175
176
177
178
179
180
181
182
183
184
185
186
187
188
189
190
191
192
193
194
195
196
197
198
199
200
201
202
203
204
205
206
207
208
209
210
211
212
213
214
215
216
217
218
219
220
221
222
223
224
225
226
227
228
229
230
231
232
233
234
235
236
237
238
239
240
241
242
243
244
245
246
247
248
249
250
251
252
253
254
255
256
257
258
259
260
261
262
263
264
265
266
267
268
269
270
271
272
273
274
275
276
277
278
279
280
281
282
283
284
285
286
287
288
289
290
291
292
293
294
295
296
297
298
299
300
301
302
303
304
305
306
307
308
309
310
311
312
313
314
315
316
317
318
319
320
321
322
323
324
325
326
327
328
329
330
331
332
333
334
335
336
337
338
339
340
341
342
343
344
345
346
347
348
349
350
351
352
353
354
355
356
357
358
359
360
361
362
363
364
Kỹ thuật chăn nuôi, trồng trọt, nuôi trồng và chế biến thủy hải sản
Thông tin nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản, nuôi trồng, kỹ thuật, chế biến, nông sản, trồng trọt, chăn nuôi, thị trường, nuôi tôm, nuôi cá, gia súc, gia cầm, việc làm, mua bán, vật tư thiết bị, môi trường, phân bón, thuốc bảo bệ thực vật, thuốc trừ sâu, thức ăn thủy sản, thức ăn chăn nuôi, cây ăn quả, cây công nghiệp, cây hoa màu, cây lương thực, cây hoa cảnh, cây thuốc, dược liệu, sinh vật cảnh, phong lan, nông thôn, nông dân, giải trí. All of aquaculture, agriculture, seafood and aquarium: technology, market, services, information and news.