Nguồn tin: SGGP, 21/07/2008
Ngày cập nhật:
21/7/2008
Chiều 20-7, đoàn công tác của Bộ NN-PTNT do Bộ trưởng Cao Đức Phát dẫn đầu đã đến Đồng Tháp làm việc, bắt đầu chuyến kiểm tra tình hình dịch rầy nâu, bệnh vàng lùn, lùn xoắn lá (VL, LXL) và tiêu thụ cá tra tại ĐBSCL. Bộ trưởng Cao Đức Phát nhấn mạnh: “Đồng Tháp đang là ổ dịch rầy nâu, bệnh VL, LXL trên lúa”.
Theo thống kê của Cục BVTV, 10 năm gần đây, Đồng Tháp luôn là cái nôi của rầy nâu và bệnh VL, LXL. Nghiêm trọng hơn là hiện tại, Đồng Tháp không chỉ dẫn đầu ĐBSCL về diện tích lúa nhiễm rầy nâu với 13.000ha và 6.638ha bệnh VL, LXL mà còn có tốc độ tăng trưởng rầy di trú và rầy nâu mang mầm bệnh VL, LXL cao bất thường nhất. Mật độ rầy di trú vào đèn ở Đồng Tháp tăng từ 1,8 triệu con/bẫy trong đêm 11-7 lên 9,5 triệu con/bẫy vào đêm 16-7. Trong đó có 60%-100% số rầy mang virus gây bệnh VL, LXL.
Bộ trưởng Cao Đức Phát nhấn mạnh: Tỉnh Đồng Tháp nhanh chóng kiện toàn bộ máy ban chỉ đạo phòng chống dịch rầy nâu, bệnh VL, LXL các cấp để tăng cường hiệu lực theo dõi, giám sát và tổ chức dập dịch hiệu quả. Bộ NN-PTNT khẩn cấp đưa đoàn chuyên gia đến Đồng Tháp nghiên cứu, xác định rõ nguyên nhân hình thành và tồn tại của “ổ dịch” để giúp địa phương sớm đưa ra giải pháp can thiệp hữu hiệu một cách toàn diện từ cơ cấu giống, biện pháp canh tác và kỹ thuật quản lý dịch hại…
Ngoài ra, Bộ trưởng Cao Đức Phát cho rằng: Đồng Tháp phát triển “nóng” về diện tích và mật độ nuôi cá tra. Qua khảo sát, đa số nông dân nuôi cá với mật độ 40-50con/m², tăng gấp đôi so với năm 2003. Trước mắt, bên cạnh việc hỗ trợ các doanh nghiệp chủ động tháo gỡ khó khăn để đẩy mạnh tốc độ tiêu thụ, cần vận động, giải thích và hướng dẫn nông dân chăm sóc cá tốt, không “bỏ phế” đàn cá làm ảnh hưởng đến chất lượng, khó khăn thêm cho đầu ra…
B.ĐẠI
- Kỹ thuật chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại đặc sản
- Kỹ thuật trồng trọt cây ăn trái, rau màu và các loại cây lương thực, cây công nghiệp khác
Các tin mới:
Các tin cũ: năm 2013 | 2012 | 2011 | 2010 | 2009 | 2008 | 2007 | 2006:
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50
51
52
53
54
55
56
57
58
59
60
61
62
63
64
65
66
67
68
69
70
71
72
73
74
75
76
77
78
79
80
81
82
83
84
85
86
87
88
89
90
91
92
93
94
95
96
97
98
99
100
101
102
103
104
105
106
107
108
109
110
111
112
113
114
115
116
117
118
119
120
121
122
123
124
125
126
127
128
129
130
131
132
133
134
135
136
137
138
139
140
141
142
143
144
145
146
147
148
149
150
151
152
153
154
155
156
157
158
159
160
161
162
163
164
165
166
167
168
169
170
171
172
173
174
175
176
177
178
179
180
181
182
183
184
185
186
187
188
189
190
191
192
193
194
195
196
197
198
199
200
201
202
203
204
205
206
207
208
209
210
211
212
213
214
215
216
217
218
219
220
221
222
223
224
225
226
227
228
229
230
231
232
233
234
235
236
237
238
239
240
241
242
243
244
245
246
247
248
249
250
251
252
253
254
255
256
257
258
259
260
261
262
263
264
265
266
267
268
269
270
271
272
273
274
275
276
277
278
279
280
281
282
283
284
285
286
287
288
289
290
291
292
293
294
295
296
297
298
299
300
301
302
303
304
305
306
307
308
309
310
311
312
313
314
315
316
317
318
319
320
321
322
323
324
325
326
327
328
329
330
331
332
333
334
335
336
337
338
339
340
341
342
343
344
345
346
347
348
349
350
351
352
353
354
355
356
357
358
359
360
361
362
363
364
Kỹ thuật chăn nuôi, trồng trọt, nuôi trồng và chế biến thủy hải sản
Thông tin nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản, nuôi trồng, kỹ thuật, chế biến, nông sản, trồng trọt, chăn nuôi, thị trường, nuôi tôm, nuôi cá, gia súc, gia cầm, việc làm, mua bán, vật tư thiết bị, môi trường, phân bón, thuốc bảo bệ thực vật, thuốc trừ sâu, thức ăn thủy sản, thức ăn chăn nuôi, cây ăn quả, cây công nghiệp, cây hoa màu, cây lương thực, cây hoa cảnh, cây thuốc, dược liệu, sinh vật cảnh, phong lan, nông thôn, nông dân, giải trí. All of aquaculture, agriculture, seafood and aquarium: technology, market, services, information and news.