Nguồn tin: LĐ, 27/08/2008
Ngày cập nhật:
27/8/2008
Theo tính toán của Bộ NNPTNT ngày 26.8, ước tính trong tháng 8.2008, tổng kim ngạch XK nông-lâm-thuỷ sản sẽ đạt trên 1,7 tỉ USD, tăng 49,7% so với cùng kỳ năm 2007.
Trong đó, XK các mặt hàng nông sản ước khoảng 970 triệu USD, tăng 75,2%; thuỷ sản ước đạt 500 triệu USD, tăng 34,7% và lâm sản ước đạt 245 triệu USD, tăng 11,2% so với tháng 8 năm 2007. Như vậy, tổng kim ngạch XK nông-lâm-thuỷ sản toàn ngành 8 tháng năm 2008 sẽ đạt 11,2 tỉ USD, tăng 33,3% so với cùng kỳ năm 2007. Trong đó, nông sản đạt trên 6,3 tỉ USD, tăng 44,9%; thuỷ sản đạt gần 2,9 tỉ USD, tăng 22,3% và lâm sản đạt 2,0 tỉ USD, tăng 18,8%.
Giá trị kim ngạch XK các mặt hàng đều tăng so với cùng kỳ năm ngoái, trong đó mặt hàng gạo tăng gấp đôi. Nguyên nhân chủ yếu là giá XK tăng vì xét về khối lượng, các mặt hàng đều giảm, trừ hạt tiêu và hạt điều. Riêng mặt hàng gạo, tổng lượng gạo xuất khẩu 8 tháng đầu năm đạt khoảng 3,38 triệu tấn với kim ngạch đạt gần 2,3 tỉ USD. Dù giảm 5,4% về lượng so với cùng kỳ năm trước, nhưng kim ngạch xuất khẩu gạo tăng hơn 100% về giá trị.
Theo Tổ điều hành thị trường trong nước ngày 26.8, ước tổng mức bán lẻ hàng hoá, dịch vụ xã hội trong tháng 8 đạt 81.730 tỉ đồng, đưa tổng mức bán lẻ hàng hoá và dịch vụ xã hội 8 tháng đầu năm 2008 đạt 609.210 tỉ đồng, tăng 30% so với cùng kỳ năm 2007. Kim ngạch XK tháng 8 đã đạt 6,1 tỉ USD, đưa kim ngạch XK 8 tháng đầu năm 2008 lên 43,321 tỉ USD, tăng 39,1% so với cùng kỳ năm 2007.
Kim ngạch NK trong tháng đạt 7 tỉ USD, nâng kim ngạch NK 8 tháng đầu năm 2008 lên mức 59,286 tỉ USD, tăng 54,1% so với cùng kỳ năm 2007. Theo dự báo của Tổ điều hành trong nước, chỉ số giá tiêu dùng tháng 9 sẽ tăng khoảng 1-1,2% so với tháng 8.2008.
Văn Nguyễn - Công Thắng
- Kỹ thuật chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại đặc sản
- Kỹ thuật trồng trọt cây ăn trái, rau màu và các loại cây lương thực, cây công nghiệp khác
Các tin mới:
Các tin cũ: năm 2013 | 2012 | 2011 | 2010 | 2009 | 2008 | 2007 | 2006:
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50
51
52
53
54
55
56
57
58
59
60
61
62
63
64
65
66
67
68
69
70
71
72
73
74
75
76
77
78
79
80
81
82
83
84
85
86
87
88
89
90
91
92
93
94
95
96
97
98
99
100
101
102
103
104
105
106
107
108
109
110
111
112
113
114
115
116
117
118
119
120
121
122
123
124
125
126
127
128
129
130
131
132
133
134
135
136
137
138
139
140
141
142
143
144
145
146
147
148
149
150
151
152
153
154
155
156
157
158
159
160
161
162
163
164
165
166
167
168
169
170
171
172
173
174
175
176
177
178
179
180
181
182
183
184
185
186
187
188
189
190
191
192
193
194
195
196
197
198
199
200
201
202
203
204
205
206
207
208
209
210
211
212
213
214
215
216
217
218
219
220
221
222
223
224
225
226
227
228
229
230
231
232
233
234
235
236
237
238
239
240
241
242
243
244
245
246
247
248
249
250
251
252
253
254
255
256
257
258
259
260
261
262
263
264
265
266
267
268
269
270
271
272
273
274
275
276
277
278
279
280
281
282
283
284
285
286
287
288
289
290
291
292
293
294
295
296
297
298
299
300
301
302
303
304
305
306
307
308
309
310
311
312
313
314
315
316
317
318
319
320
321
322
323
324
325
326
327
328
329
330
331
332
333
334
335
336
337
338
339
340
341
342
343
344
345
346
347
348
349
350
351
352
353
354
355
356
357
358
359
360
361
362
363
364
Kỹ thuật chăn nuôi, trồng trọt, nuôi trồng và chế biến thủy hải sản
Thông tin nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản, nuôi trồng, kỹ thuật, chế biến, nông sản, trồng trọt, chăn nuôi, thị trường, nuôi tôm, nuôi cá, gia súc, gia cầm, việc làm, mua bán, vật tư thiết bị, môi trường, phân bón, thuốc bảo bệ thực vật, thuốc trừ sâu, thức ăn thủy sản, thức ăn chăn nuôi, cây ăn quả, cây công nghiệp, cây hoa màu, cây lương thực, cây hoa cảnh, cây thuốc, dược liệu, sinh vật cảnh, phong lan, nông thôn, nông dân, giải trí. All of aquaculture, agriculture, seafood and aquarium: technology, market, services, information and news.