Nguồn tin: Kinh Tế Sài Gòn, 29/09/2010
Ngày cập nhật:
30/9/2010
Có khả năng kim ngạch xuất khẩu rau quả trong năm nay sẽ đạt 460 triệu đô la Mỹ, tăng 7% so với năm ngoái, do các loại sản phẩm trái cây chế biến hiện đang được nhiều thị trường nước ngoài ưa chuộng.
Theo ông Đinh Văn Hương, Chủ tịch Hiệp hội rau quả Việt Nam (Vinafruit), tổng kim ngạch xuất khẩu 8 tháng đầu năm đạt 320 triệu đô la Mỹ, đạt gần 73% so với kế hoạch của cả năm. Hiện trái cây của Việt Nam đã xuất khẩu đến 50 nước khác nhau, trong đó, châu Á chiếm 50%, châu Âu chiếm 40% tổng kim ngạch xuất khẩu.
Trong 9 tháng đầu năm nay, 5 thị trường xuất khẩu trái cây chủ yếu của nước ta là Trung Quốc với hơn 40 triệu đô la Mỹ, Nga là 27 triệu đô la, Nhật Bản gần 25 triệu đô la, Đài Loan gần 15 triệu đô la, Mỹ là 14 triệu đô la. Các loại trái cây được tiêu thụ chính tại những thị trường này vẫn là thanh long, dưa hấu, măng cụt, vú sữa…
Một thành viên của Vinafruit, ông Nguyễn Thuận, Chủ nhiệm Hợp tác xã Thanh long Hàm Minh (Bình Thuận), cho biết trung bình mỗi tháng hợp tác xã của ông xuất khẩu sang châu Âu với số lượng 4 container.
“Từ tháng 10 trở đi, số container thanh long xuất khẩu khẩu sang châu Âu sẽ tăng lên 6 container nhằm đáp ứng nhu cầu tiêu thụ thanh long đang tăng tại thị trường này”, ông Thuận cho biết thêm.
Theo Vinafruit, diện tích trồng rau quả cả nước ước đạt 1,7 triệu héc ta, trong đó, diện tích trồng rau là 910.000 héc ta, diện tích cây ăn quả là 775.000 héc ta, tổng sản lượng mỗi năm gần 18 triệu tấn rau quả các loại.
Ngọc Hùng
- Kỹ thuật chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại đặc sản
- Kỹ thuật trồng trọt cây ăn trái, rau màu và các loại cây lương thực, cây công nghiệp khác
Các tin khác:
Xem các tin năm 2013 | 2012 | 2011 | 2010 | 2009:
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50
51
52
53
54
55
56
57
58
59
60
61
62
63
64
65
66
67
68
69
70
71
72
73
74
75
76
77
78
79
80
81
82
83
84
85
86
87
88
89
90
91
92
93
94
95
96
97
98
99
100
101
102
103
104
105
106
107
108
109
110
111
112
113
114
115
116
117
118
119
120
121
122
123
124
125
126
127
128
129
130
131
132
133
134
135
136
137
138
139
140
141
142
143
144
145
146
147
148
149
150
151
152
153
154
155
156
157
158
159
160
161
162
163
164
165
166
167
168
169
170
171
172
173
174
175
176
177
178
179
180
181
182
183
184
185
186
187
188
189
190
191
192
193
194
195
196
197
198
199
200
201
202
203
204
205
206
207
208
209
210
211
212
213
214
215
216
217
218
219
220
221
222
223
224
225
226
227
228
229
230
231
232
233
234
235
236
237
238
239
240
241
242
243
244
245
246
247
248
249
250
251
252
253
254
255
256
257
258
259
260
261
262
263
264
265
266
267
268
269
270
271
272
273
274
275
276
277
278
279
280
281
282
283
284
285
286
287
288
289
290
291
292
293
294
295
296
297
298
299
300
301
302
303
304
305
306
307
308
309
310
311
312
313
314
315
316
317
318
319
320
321
322
323
324
325
326
327
328
329
330
331
332
333
334
335
336
337
338
339
340
341
342
343
344
345
346
347
348
349
350
351
352
353
354
355
356
357
358
359
360
361
362
363
364
365
366
367
368
369
370
371
372
373
374
375
376
377
378
379
380
381
382
383
384
385
386
387
388
389
390
391
392
393
394
395
396
397
398
399
400
401
402
403
404
405
406
407
408
409
410
411
412
413
414
415
416
417
418
419
420
421
422
423
424
425
426
427
428
Kỹ thuật chăn nuôi, trồng trọt, nuôi trồng và chế biến thủy hải sản
Thông tin nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản, nuôi trồng, kỹ thuật, chế biến, nông sản, trồng trọt, chăn nuôi, thị trường, nuôi tôm, nuôi cá, gia súc, gia cầm, việc làm, mua bán, vật tư thiết bị, môi trường, phân bón, thuốc bảo bệ thực vật, thuốc trừ sâu, thức ăn thủy sản, thức ăn chăn nuôi, cây ăn quả, cây công nghiệp, cây hoa màu, cây lương thực, cây hoa cảnh, cây thuốc, dược liệu, sinh vật cảnh, phong lan, nông thôn, nông dân, giải trí. All of aquaculture, agriculture, seafood and aquarium: technology, market, services, information and news.