Nguồn tin: Báo Hải Dương, 02/02/2012
Ngày cập nhật:
3/2/2012
Xí nghiệp Giống cây ăn quả và cây dược liệu Cầu Xe (Tứ Kỳ - Hải Dương) ở vị trí thuận lợi cho hoạt động sản xuất, kinh doanh.
Chăm sóc cây ổi giống tại khuôn viên xí nghiệp
Các khu nhân giống được bố trí gọn gàng, khoa học. Ở trong khuôn viên, đâu đâu cũng thấy màu xanh tươi tốt của cây trái.
Với 78 cán bộ, nhân viên, trong những năm qua, Xí nghiệp Giống cây ăn quả và cây dược liệu Cầu Xe đã vượt qua nhiều khó khăn để phát triển sản xuất, kinh doanh, trở thành địa chỉ cung ứng giống cây ăn quả tin cậy. Xí nghiệp có 42 ha đất trồng cây ăn quả, trong đó 37 ha đã giao khoán cho công nhân và 5 ha ở khuôn viên xí nghiệp. Trước đây, diện tích đất chủ yếu trồng vải thiều do cây vải có hiệu quả kinh tế cao. Sau đó, quả vải rơi vào tình cảnh “được mùa, mất giá”, người trồng có thu nhập thấp. Từ năm 2003, tỉnh đã cho phép xí nghiệp chuyển đổi 10,5 ha vải thiều sang trồng cây ăn quả khác có giá trị kinh tế cao hơn và phục vụ sản xuất giống.
Hiện nay, xí nghiệp đã làm chủ kỹ thuật chọn tạo, sản xuất và cung ứng ra thị trường hơn 20 loại cây ăn quả, cây dược liệu như: nhãn Hương Chi, nhãn Quế Chi, nhãn muộn Hà Tây, nhãn muộn Hưng Yên, vải không hạt Trung Quốc, vải sớm Hồng Long, bưởi Diễn, bưởi Tứ Xuyên (Trung Quốc), quýt ngọt Trung Quốc, hồng xiêm Xuân Đỉnh, hồng xoài, hồng xiêm Thanh Hà… Hằng năm, đơn vị sản xuất, cung cấp cho khách hàng trong và ngoài tỉnh từ 7 đến 10 nghìn cây ăn quả, cây dược liệu các loại, nhiều nhất là nhãn, ổi. Các loại cây cung ứng ra thị trường có chất lượng tốt, được bạn hàng ưa thích.
Ông Nguyễn Đức Thuận, Giám đốc xí nghiệp cho biết: Vài năm gần đây, xí nghiệp bắt đầu sản xuất, kinh doanh một số giống cây dược liệu, chủ yếu là cây trinh nữ hoàng cung và lô hội Cu-ba. Giá trị kinh tế từ trồng cây dược liệu đạt khoảng 5 triệu đồng/sào/năm. Đây là hướng mở để xí nghiệp tiếp tục phát triển trong những năm tới. Năm 2011, thu nhập trung bình của người lao động đạt 2,5 triệu đồng/người/tháng.
Xí nghiệp đã tích cực áp dụng tiến bộ kỹ thuật để có nguồn giống mới cho năng suất, hiệu quả kinh tế cao. Từ năm 2007 - 2009, xí nghiệp đã chọn tạo nhiều loại cây đầu dòng để tạo nguồn vật liệu nhân giống cho năng suất, chất lượng cao, chống chịu tốt với ngoại cảnh và sâu bệnh. Năm 2011, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã quyết định công nhận 399 cây ăn quả của xí nghiệp (gồm 22 loại cây) là cây đầu dòng, gồm: vải sớm Yên Hưng, vải muộn Tứ Kỳ, vải muộn Thanh Hà, vải thiều, vải không hạt, vải bạch đường anh, nhãn lồng, nhãn Hương Chi, nhãn Quế Chi, nhãn muộn Hà Nội, nhãn muộn Hưng Yên, bưởi Diễn, bưởi Tứ Xuyên, cam Vinh, cam tiến vua Tứ Kỳ, hồng xiêm Xuân Đỉnh, hồng xiêm Thanh Hà, na dai, na bở, ổi tứ thời, khế ngọt, xoài Đài Loan. Đây vừa là vật liệu để nhân giống, vừa là nơi lưu giữ nguồn gien quý. Hiện nay, xí nghiệp tiếp tục sưu tầm một số giống cây đặc sản của tỉnh nhằm bảo tồn nguồn gien. Từ năm 2008, xí nghiệp đã tiến hành ghép 2 ha vải thiều lên gốc vải sớm nhằm tạo ra giống cây có thời gian thu hoạch sớm và chất lượng ngon. Kết quả ban đầu cho thấy quả vải ghép ngọt hơn vải sớm và thời gian thu hoạch quả cũng sớm hơn vải thiều. Xí nghiệp hiện có 1 nhà màng, 1 nhà lưới để phục vụ nhân giống. Năm nay, xí nghiệp sẽ đầu tư hệ thống tưới tự động cho khu vườn ươm và vườn giống cây đầu dòng.
Hằng năm, vào dịp Tết trồng cây mùa xuân, xí nghiệp cung ứng nhiều loại cây ăn quả cho các địa phương. Tết trồng cây xuân Tân Mão 2011, đơn vị này đã cung ứng 3.000 cây ổi, 2.000 cây sấu cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cấp miễn phí cho các địa phương. Để phục vụ Tết trồng cây xuân Nhâm Thìn 2012, xí nghiệp đã chuẩn bị 15 nghìn cây giống các loại để cung ứng cho khách hàng.
MINH ANH
- Kỹ thuật chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại đặc sản
- Kỹ thuật trồng trọt cây ăn trái, rau màu và các loại cây lương thực, cây công nghiệp khác
Các tin khác:
Xem các tin năm 2013 | 2012 | 2011 | 2010 | 2009:
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50
51
52
53
54
55
56
57
58
59
60
61
62
63
64
65
66
67
68
69
70
71
72
73
74
75
76
77
78
79
80
81
82
83
84
85
86
87
88
89
90
91
92
93
94
95
96
97
98
99
100
101
102
103
104
105
106
107
108
109
110
111
112
113
114
115
116
117
118
119
120
121
122
123
124
125
126
127
128
129
130
131
132
133
134
135
136
137
138
139
140
141
142
143
144
145
146
147
148
149
150
151
152
153
154
155
156
157
158
159
160
161
162
163
164
165
166
167
168
169
170
171
172
173
174
175
176
177
178
179
180
181
182
183
184
185
186
187
188
189
190
191
192
193
194
195
196
197
198
199
200
201
202
203
204
205
206
207
208
209
210
211
212
213
214
215
216
217
218
219
220
221
222
223
224
225
226
227
228
229
230
231
232
233
234
235
236
237
238
239
240
241
242
243
244
245
246
247
248
249
250
251
252
253
254
255
256
257
258
259
260
261
262
263
264
265
266
267
268
269
270
271
272
273
274
275
276
277
278
279
280
281
282
283
284
285
286
287
288
289
290
291
292
293
294
295
296
297
298
299
300
301
302
303
304
305
306
307
308
309
310
311
312
313
314
315
316
317
318
319
320
321
322
323
324
325
326
327
328
329
330
331
332
333
334
335
336
337
338
339
340
341
342
343
344
345
346
347
348
349
350
351
352
353
354
355
356
357
358
359
360
361
362
363
364
365
366
367
368
369
370
371
372
373
374
375
376
377
378
379
380
381
382
383
384
385
386
387
388
389
390
391
392
393
394
395
396
397
398
399
400
401
402
403
404
405
406
407
408
409
410
411
412
413
414
415
416
417
418
419
420
421
422
423
424
425
426
427
428
Kỹ thuật chăn nuôi, trồng trọt, nuôi trồng và chế biến thủy hải sản
Thông tin nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản, nuôi trồng, kỹ thuật, chế biến, nông sản, trồng trọt, chăn nuôi, thị trường, nuôi tôm, nuôi cá, gia súc, gia cầm, việc làm, mua bán, vật tư thiết bị, môi trường, phân bón, thuốc bảo bệ thực vật, thuốc trừ sâu, thức ăn thủy sản, thức ăn chăn nuôi, cây ăn quả, cây công nghiệp, cây hoa màu, cây lương thực, cây hoa cảnh, cây thuốc, dược liệu, sinh vật cảnh, phong lan, nông thôn, nông dân, giải trí. All of aquaculture, agriculture, seafood and aquarium: technology, market, services, information and news.