Nguồn tin: Báo Bắc Kạn, 20/09/2010
Ngày cập nhật:
21/9/2010
Ngày 19/9 tại Vườn Quốc gia Ba Bể, UBND tỉnh Bắc Kạn tổ chức Lễ đón nhận Văn bằng bảo hộ chỉ dẫn địa lý “Hồng không hạt Bắc Kạn” và Hội thảo khoa học về Phát triển và Bảo tồn hồng không hạt Bắc Kạn.
Buổi lễ có sự tham dự của đồng chí Phạm Thế Duyệt, nguyên Chủ tịch UBTW MTTQ Việt Nam, đồng chí Nguyễn Xuân Cường - Bí thư Tỉnh uỷ, đồng chí Hoàng Ngọc Đường - Phó Bí thư Tỉnh uỷ - Chủ tịch UBND tỉnh, đại diện Cục Sở hữu trí tuệ Bộ Khoa học & Công nghệ, lãnh đạo các sở ngành của tỉnh và nhiều nhà khoa học, doanh nghiệp đến từ nhiều tỉnh, thành trong cả nước.
Đây là lần đầu tiên Bắc Kạn được cấp giấy chứng nhận Đăng ký chỉ dẫn địa lý cho một sản phẩm cây ăn quả trên địa bàn tỉnh. Quyết định được cấp ngày 08/9/2010 do Cục Sở hữu trí tuệ - Bộ Khoa học và Công nghệ theo Quyết định số 1721/QĐ-SHTT.
Hồng không hạt là loài cây ăn quả đặc hữu của tỉnh Bắc Kạn, được trồng tập trung ở các huyện Chợ Đồn, Ba Bể, Ngân Sơn với khoảng 300 ha. Với mùi vị thơm ngon đặc trưng, quả giòn, nhiều cát.
Từ năm 2001 đến năm 2003, Sở KH-CN Bắc Kạn đã phát triển dự án trồng Hồng không hạt tại xã Nam Cường, huyện Chợ Đồn. Đến nay, cây Hồng không hạt đã được nhân rộng và trở thành đặc sản của địa phương, có giá trị kinh tế cao và được tỉnh Bắc Kạn xác định là cây trồng chính có tiềm năng mở rộng và phát triển. Theo dự án Quy hoạch cây trồng chính trong sản xuất nông nghiệp tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2008 - 2015, tầm nhìn đến năm 2020, đã được phê duyệt thì diện tích trồng hồng không hạt dự kiến sẽ tăng trên 1.000 ha, gấp 3 so với hiện nay.Thu nhập trên một đơn vị diện tích canh tác với năng suất bình quân hiện nay khoảng 45 tạ/ha, giá bán từ 12.000 đồng đến 15.000 đồng/kg, như vậy 1 ha đất đồi đạt giá trị kinh tế 50 - 60 triệu đồng/ha.
Định hướng phát triển cây Hồng trong giai đoạn 2011 - 2015 của tỉnh là: ngành tiếp tục rà soát, điều chỉnh cho phù hợp với điều kiện cụ thể ở từng vùng, đảm bảo phát triển bền vững theo dự án Quy hoạch cây trồng chính trong sản xuất nông nghiệp mục tiêu đạt 1.200 ha. Huy động các nguồn lực tài chính từ các chương trình mục tiêu quốc gia, các dự án hỗ trợ trong và ngoài nước, khuyến khích các tổ chức, cá nhân có điều kiện liên doanh với hộ gia đình có đất đai đủ điều kiện phát triển cây hồng. Đồng thời, tiếp tục tham mưu cho tỉnh có cơ chế, chính sách hỗ trợ khuyến khích nông dân phát triển sản xuất Hồng không hạt ở các xã trong vùng quy hoạch.
Tại buổi lễ, đại diện Cục sở hữu trí tuệ thuộc Bộ Khoa học & Công nghệ đã Công bố quyết định và trao Văn bằng bảo hộ cho Hồng không hạt Bắc Kạn cho đại diện lãnh đạo sở Khoa học Công nghệ tỉnh. Cũng tại đây các nhà Khoa học của Viện nghiên cứu rau quả đã đưa ra một số phương pháp hướng dẫn nhằm nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm Hồng không hạt. Buổi lễ còn nhận được nhiều ý kiến đóng góp cho kinh nghiệm quản lý và phát triển thương hiệu, maketing sản phẩm hồng của đại diện các tỉnh: Bắc Giang, Lạng Sơn, Hà Nội.
Phát biểu tại buổi lễ, đồng chí Nguyễn Xuân Cường - Bí thư Tỉnh uỷ đã nhấn mạnh về tầm quan trọng của việc phát triển các cây ăn quả đặc sản của tỉnh, nhất là đối với công tác xoá đói giảm nghèo. Việc đón nhận Văn bằng bảo hộ chỉ dẫn địa lý cho cây Hồng không hạt của Bắc Kạn là một thuận lợi lớn cho quá trình phát triển cây hồng của tỉnh trong thời gian tới, cũng như nâng cao thương hiệu cho sản phẩm hồng trên thị trường. Để sớm đưa cây hồng phát triển thành vùng sản xuất tập trung cần có sự giúp đỡ của các nhà khoa học với công tác chuyển giao các tiến bộ khoa học, sự vào cuộc của các cấp, các ngành và sự đồng thuận nhiệt tình tham gia của người dân, khi đó hồng thực sự trở thành sản phẩm hàng hoá cho thu nhập đối với người dân.
Phương Thảo
- Kỹ thuật chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại đặc sản
- Kỹ thuật trồng trọt cây ăn trái, rau màu và các loại cây lương thực, cây công nghiệp khác
Các tin khác:
Xem các tin năm 2013 | 2012 | 2011 | 2010 | 2009:
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50
51
52
53
54
55
56
57
58
59
60
61
62
63
64
65
66
67
68
69
70
71
72
73
74
75
76
77
78
79
80
81
82
83
84
85
86
87
88
89
90
91
92
93
94
95
96
97
98
99
100
101
102
103
104
105
106
107
108
109
110
111
112
113
114
115
116
117
118
119
120
121
122
123
124
125
126
127
128
129
130
131
132
133
134
135
136
137
138
139
140
141
142
143
144
145
146
147
148
149
150
151
152
153
154
155
156
157
158
159
160
161
162
163
164
165
166
167
168
169
170
171
172
173
174
175
176
177
178
179
180
181
182
183
184
185
186
187
188
189
190
191
192
193
194
195
196
197
198
199
200
201
202
203
204
205
206
207
208
209
210
211
212
213
214
215
216
217
218
219
220
221
222
223
224
225
226
227
228
229
230
231
232
233
234
235
236
237
238
239
240
241
242
243
244
245
246
247
248
249
250
251
252
253
254
255
256
257
258
259
260
261
262
263
264
265
266
267
268
269
270
271
272
273
274
275
276
277
278
279
280
281
282
283
284
285
286
287
288
289
290
291
292
293
294
295
296
297
298
299
300
301
302
303
304
305
306
307
308
309
310
311
312
313
314
315
316
317
318
319
320
321
322
323
324
325
326
327
328
329
330
331
332
333
334
335
336
337
338
339
340
341
342
343
344
345
346
347
348
349
350
351
352
353
354
355
356
357
358
359
360
361
362
363
364
365
366
367
368
369
370
371
372
373
374
375
376
377
378
379
380
381
382
383
384
385
386
387
388
389
390
391
392
393
394
395
396
397
398
399
400
401
402
403
404
405
406
407
408
409
410
411
412
413
414
415
416
417
418
419
420
421
422
423
424
425
426
427
428
Kỹ thuật chăn nuôi, trồng trọt, nuôi trồng và chế biến thủy hải sản
Thông tin nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản, nuôi trồng, kỹ thuật, chế biến, nông sản, trồng trọt, chăn nuôi, thị trường, nuôi tôm, nuôi cá, gia súc, gia cầm, việc làm, mua bán, vật tư thiết bị, môi trường, phân bón, thuốc bảo bệ thực vật, thuốc trừ sâu, thức ăn thủy sản, thức ăn chăn nuôi, cây ăn quả, cây công nghiệp, cây hoa màu, cây lương thực, cây hoa cảnh, cây thuốc, dược liệu, sinh vật cảnh, phong lan, nông thôn, nông dân, giải trí. All of aquaculture, agriculture, seafood and aquarium: technology, market, services, information and news.