Nguồn tin: E-Nhân dân, 26/12/2003
Ngày cập nhật:
27/12/2003
Vịt CV2000 Layer là giống vịt chuyên trứng của Anh. Vịt có mầu lông trắng, mỏ và chân mầu vàng nhạt, vỏ trứng mầu trắng và xanh. Tuổi đẻ của vịt 140 - 150 ngày. Năng suất trứng 280 - 300 quả/mái/năm. Tỷ lệ ấp trứng nở hơn 80%, tỷ lệ sống 95 - 98%. Có thể nuôi nhốt kết hợp nuôi thả, nuôi trên cạn, nuôi nước, kết hợp nuôi lúa-cá, cá-vịt, lúa-cá-vịt.
Chuồng nuôi
Chuồng nuôi phải bảo đảm sạch, thoáng mát về mùa hè, ấm về mùa đông, đủ ánh sáng, chất độn chuồng bằng trấu, rơm rạ khô, có thể nuôi trên sàn lưới, nhựa. Dụng cụ nhốt vịt dùng cót...
Nhiệt độ chuồng nuôi thích hợp 28 - 320C (trong 3 ngày đầu) và giảm dần xuống từ ngày thứ 10 trở đi đạt 20 - 220C.
Chọn giống vịt nuôi
Chọn những con vịt nhanh nhẹn, khỏe mạnh, không khô chân, vẹo mỏ, khèo chân, nặng bụng... Phân biệt đực, cái để loại bớt vịt đực có thể nuôi tận dụng lấy thịt.
Thức ăn
Có thể dùng thức ăn hỗn hợp dạng viên hoặc dùng gạo lật nấu cơm, thóc luộc (ở giai đoạn nhỏ), thóc sống (giai đoạn vịt lớn) trộn thêm cua, ốc, tôm, giun...
Thức ăn bảo đảm: từ 0 - 8 tuần tuổi lượng protein là 20 - 22%, năng lượng trao đổi 2.850 - 2.900 Kcal/kg; từ 9 - 20 tuần tuổi lượng protein là 15,5%, năng lượng trao đổi 2.850 - 2.900 Kcal/kg; từ 21 tuần trở đi lượng protein là 18 - 19%, năng lượng trao đổi 2.650 - 2.700 Kcal/kg.
Cho ăn
- Từ 1 - 7 ngày tuổi cho ăn 60 - 80 g/con/tuần.
- Từ 8 - 14 ngày tuổi cho ăn 200 - 220 g/con/tuần. Tập dần cho vịt xuống nước.
- Từ 15 - 21 ngày tuổi cho ăn 420 - 430 g/con/ngày, tập dần cho vịt ăn thóc sống và chăn thả ngoài đồng.
- Từ 5 - 14 tuần tuổi lượng thức ăn cần 90 g/con/ngày.
- Từ 15 - 16 tuần tuổi lượng thức ăn cần 100 g/con/ngày.
- Từ 17 - 18 tuần tuổi lượng thức ăn cần 110 g/con/ngày.
- Từ 19 - 20 tuần tuổi lượng thức ăn cần 125 g/con/ngày.
- Từ 21 - 22 tuần tuổi lượng thức ăn cần 140 g/con/ngày.
- Từ tuần thứ 23 cho vịt ăn tự do.
Vịt chăn thả tùy theo lượng thức ăn kiếm được để bổ sung thức ăn hằng ngày cho vịt một cách hợp lý.
Định kỳ kiểm tra khối lượng vịt để điều chỉnh lượng thức ăn cho phù hợp: từ 4 tuần tuổi khối lượng vịt 0,5 - 0,6 kg/con; 12 tuần tuổi khối lượng vịt 1,3 - 1,4 kg/con... 22 tuần tuổi khối lượng vịt 1,8 - 2 kg/con.
Nước uống
Nước uống cho vịt phải sạch sẽ, đầy đủ, nhất là nuôi nhốt.
Ánh sáng
Trước khi vịt đẻ 5 tuần tăng dần thời gian chiếu sáng sao cho đến khi vịt đẻ và suốt thời gian đẻ, thời gian chiếu sáng đạt 16 - 18 giờ/ngày.
Lịch phòng bệnh
- Từ 1 - 3 ngày tuổi: Dùng thuốc chống nhiễm trùng rốn, các bệnh đường ruột, ảnh hưởng của các tác nhân stress: Streptomyxin 4mg/con, Neotesol, Tetraxyclin, Ampi-Coly 60mg/kg trọng lượng. Bổ sung vitamin hay dầu cá.
- Từ 10 - 15 ngày tuổi: Tiêm phòng vaccin dịch tả lần 1, tiêm dưới da.
- Từ 18 - 21 ngày tuổi. Bổ sung vitamin và kháng sinh như: Sulphamide, Tetraxyclin, Neomyxin... đề phòng các bệnh do vi trùng gây ra.
- Từ 50 - 60 ngày tuổi: Tiêm vaccin dịch tả lần 2.
- Từ 70 - 120 ngày tuổi: Bổ sung vitamin và kháng sinh.
Chú ý sự biến động về thời tiết, sức khỏe đàn vịt để bổ sung kháng sinh phòng bệnh cho vịt 1 - 2 tháng/lần, nhưng phải thay đổi loại thuốc dùng.
- Từ 130 - 140 ngày tuổi: Tiêm vaccin dịch tả lần 3, bổ sung kháng sinh và vitamin. Sau khi vịt đẻ 4 - 5 tháng tiêm vaccin dịch tả lần 4 và phòng kháng sinh đối với các bệnh do vi trùng 1 - 2 tháng/lần.
NGUYỄN THỊ HẰNG
(Trung tâm Nghiên cứu vịt Đại Xuyên)
(Báo Nông thôn ngày nay)
- Kỹ thuật chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại đặc sản
- Kỹ thuật trồng trọt cây ăn trái, rau màu và các loại cây lương thực, cây công nghiệp khác
Các tin mới:
Các tin năm 2013 | 2012 | 2011 | 2010 | 2009 | 2008 | 2007 | 2006:
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50
51
52
53
54
55
56
57
58
59
60
61
62
63
64
65
66
67
68
69
70
71
72
73
74
75
76
77
78
79
80
81
82
83
84
85
86
87
88
89
90
91
92
93
94
95
96
97
98
99
100
101
102
103
104
105
106
107
108
109
110
111
112
113
114
115
116
117
118
119
Kỹ thuật chăn nuôi, trồng trọt, nuôi trồng và chế biến thủy hải sản
Thông tin nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản, nuôi trồng, kỹ thuật, chế biến, nông sản, trồng trọt, chăn nuôi, thị trường, nuôi tôm, nuôi cá, gia súc, gia cầm, việc làm, mua bán, vật tư thiết bị, môi trường, phân bón, thuốc bảo bệ thực vật, thuốc trừ sâu, thức ăn thủy sản, thức ăn chăn nuôi, cây ăn quả, cây công nghiệp, cây hoa màu, cây lương thực, cây hoa cảnh, cây thuốc, dược liệu, sinh vật cảnh, phong lan, nông thôn, nông dân, giải trí. All of aquaculture, agriculture, seafood and aquarium: technology, market, services, information and news.