Nguồn tin: Báo Cà Mau, 05/06/2012
Ngày cập nhật:
7/6/2012
Theo khuyến cáo của Cục Trồng trọt - Bộ NN&PTNT và Hiệp hội Lương thực Việt Nam, đối với mô hình sản xuất tôm - lúa vùng bán đảo Cà Mau nên ưu tiên áp dụng các giống lúa ngắn ngày, có thời gian sinh trưởng 90 - 105 ngày, chống chịu mặn ở nồng độ muối khá cao (từ 4 - 6 phần ngàn), giống cho năng suất cao từ 4 - 7 tấn/ha, chất lượng gạo tốt, chống chịu sâu bệnh khá. Một số giống lúa chủ lực được khuyến cáo áp dụng cho sản xuất bao gồm:
OM 2717
Giống OM 2717 được phát triển từ tổ hợp lai OM 1738/TN128. Giống đã được công nhận khu vực hóa vào năm 2004. Thời gian sinh trưởng ổn định 100 ngày (cấy) và 90 - 95 ngày (sạ). Chiều cao cây 100 - 110 cm. Bông dài 25 cm. Số hạt chắc từ 90 - 100 hạt/bông. Trọng lượng 1.000 hạt từ 22 - 24 g. Hạt lúa thon dài.
Chiều dài hạt gạo 7,4 mm. Độ bạc bụng cấp 1. Tỷ lệ gạo nguyên 52,4%. Hàm lượng Amylose 25,3%. Năng suất trung bình 6 - 7 tấn/ha (vụ đông xuân) và 4 tấn/ha (vụ hè thu). Giống có khả năng thích nghi rộng. Kháng rầy nâu với mức trung bình và nhiễm đạo ôn.
OM 2718
Giống OM 2718 được phát triển từ tổ hợp lai OM 1738/MRC 19399 đột biến. Thời gian sinh trưởng vụ đông xuân là 95 ngày, vụ hè thu là 100 ngày. Chiều cao cây 115 cm. Chiều dài bông 26 cm. Số hạt chắc từ 95 - 100 hạt/bông. Tỷ lệ hạt lép từ 15 - 19%. Hạt gạo dài 7,4 mm, vỏ trấu có màu vàng sáng. Độ bạc bụng cấp 1. Hàm lượng Amylose 25,3%. Tỷ lệ gạo nguyên 54%. Năng suất trung bình 7,6 tấn/ha (vụ đông xuân) và 4,5 tấn/ha (vụ hè thu). Giống kháng với rầy nâu và bệnh đạo ôn cấp 5. Chống chịu điều kiện bất lợi khá, thích nghi ở các vùng canh tác còn nhiều khó khăn.
OM 4498
OM 4498 được phát triển từ tổ hợp lai IR 64/OMCS 2000/IR 64, chứa gen chống chịu mặn. Thời gian sinh trưởng từ 95 - 100 ngày. Chiều cao từ 100 - 105 cm. Thân rạ cứng. Khả năng đẻ nhánh khá. Trọng lượng 1.000 hạt 25,8 g. Chiều dài bông 26 cm. Kháng rầy nâu cấp 5 và bệnh đạo ôn cấp 3. Năng suất đạt trung bình 5 - 7 tấn/ha. Có khả năng chịu độ mặn cao từ 4 - 6 phần ngàn. Đây là giống có khả năng thích nghi cho vùng phèn mặn. Hạt gạo dài 7,3 mm. Tỷ lệ gạo nguyên 52,4%. Hàm lượng amylsoe 24,3%.
Giống lúa OM 2517
Giống lúa OM 2517 có nguồn gốc từ tổ hợp lai OM 1325/OMCS 94. Được công nhận giống chính thức năm 2004. OM 2517 là giống lúa có thể gieo cấy được ở cả 2 vụ (hè thu và đông xuân). Thời gian sinh trưởng từ 90 - 95 ngày. Chiều cao cây từ 90 - 100 cm. Khả năng đẻ nhánh khá. Hạt lúa thon dài, màu vàng sáng. Chiều dài hạt trung bình 7,30 mm. Trọng lượng 1.000 hạt từ 27 - 28 g. Hạt gạo dài, ít bạc bụng. Hàm lượng amylose 25%. Năng suất trung bình 4,5 - 5 tấn/ha. Giống có khả năng chống đổ ngã khá, kháng vừa với bệnh đạo ôn, nhiễm nhẹ với bệnh khô vằn, kháng rầy nâu tốt.
Giống lúa VND 95-20
VND 95-20 là giống lúa có thể gieo cấy được ở cả 2 vụ (hè thu và đông xuân). Thời gian sinh trưởng vụ đông xuân từ 90 - 95 ngày, vụ hè thu từ 95 - 102 ngày. Chiều cao cây từ 85 - 90 cm. Giống cứng cây, đẻ nhánh trung bình, lá đòng thẳng. Hạt lúa thon dài, màu vàng sáng. Chiều dài hạt trung bình 7,23 mm. Trọng lượng 1.000 hạt từ 26 - 27 g.
Hạt gạo dài, ít bạc bụng, chất lượng gạo đạt tiêu chuẩn xuất khẩu. Hàm lượng Amylose 22,5%. Năng suất trung bình từ 5 - 5,5 tấn/ha. Khả năng chống đổ ngã tốt. Chịu phèn và chịu mặn khá. Là giống kháng vừa với rầy nâu, nhiễm vừa với bệnh đạo ôn, nhiễm nhẹ với bệnh khô vằn và bệnh vàng lá.
Ngoài các giống lúa chủ lực nêu trên, vùng sản xuất tôm - lúa còn có thể sử dụng một số giống lúa bổ sung như: OM 6162, OM 5472, Jasmine 85, ST5, OM 4900, OM 6561, lúa lai B-TE1 hoặc một số giống lúa có triển vọng như: OM 6976, OM 5451, OM 6677, OM 8923, OMCS 2009, lúa lai PHB 71...
Kỹ sư Đoàn Hữu Nghị
- Kỹ thuật chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại đặc sản
- Kỹ thuật trồng trọt cây ăn trái, rau màu và các loại cây lương thực, cây công nghiệp khác
Các tin mới:
Các tin năm 2013 | 2012 | 2011 | 2010 | 2009 | 2008 | 2007 | 2006:
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50
51
52
53
54
55
56
57
58
59
60
61
62
63
64
65
66
67
68
69
70
71
72
73
74
75
76
77
78
79
80
81
82
83
84
85
86
87
88
89
90
91
92
93
94
95
96
97
98
99
100
101
102
103
104
105
106
107
108
109
110
111
112
113
114
115
116
117
118
119
Kỹ thuật chăn nuôi, trồng trọt, nuôi trồng và chế biến thủy hải sản
Thông tin nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản, nuôi trồng, kỹ thuật, chế biến, nông sản, trồng trọt, chăn nuôi, thị trường, nuôi tôm, nuôi cá, gia súc, gia cầm, việc làm, mua bán, vật tư thiết bị, môi trường, phân bón, thuốc bảo bệ thực vật, thuốc trừ sâu, thức ăn thủy sản, thức ăn chăn nuôi, cây ăn quả, cây công nghiệp, cây hoa màu, cây lương thực, cây hoa cảnh, cây thuốc, dược liệu, sinh vật cảnh, phong lan, nông thôn, nông dân, giải trí. All of aquaculture, agriculture, seafood and aquarium: technology, market, services, information and news.